Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu)

Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu)

Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu - P2)

  • 2598 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb.  Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?

Xem đáp án

Chọn C.

Người con gái có kiểu gen : XBXbXb , Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có thể : xảy ra trường hợp : XB × XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối loạn trong giảm phân II tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb)


Câu 6:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:

Xem đáp án

Chọn A.

Phép lai với cây đồng hợp lặn cho đời con 4 loại kiểu hình

→ Cây thân cao hoa đỏ đem lai di hợp về 2 cặp gen, F1 có 4 kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1

→ các gen liên kết không hoàn toàn

→ loại B,C

Tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng

abab=0,125=1×0,125f=25%

Giao tử ab là giao tử hoán vị


Câu 7:

Cho P: XBAXba×XBAY. Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở F1 là?

Xem đáp án

Chọn D.

Để cho số kiểu gen tối đa thì phải có HVG

-  Số kiểu gen tối đa ở giới XX là 4: XBA:XbA:XBa:XbaXBA 

-  Số kiểu gen tối đa ở giới XY là 4 : XBA:XbA:XBa:XbaY 


Câu 9:

Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là

Xem đáp án

Chọn C.

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y

XA: bình thường; Xa: mù màu

Họ không bị mù màu mà sinh đứa con đầu tiên bị mù màu, kiểu gen của họ là XAX× XAY  

P: XAX× XAY

→ F1:  1XAXA :  1XAXa :  1XAY :  1XaY.  

Xác suất họ sinh đứa con không bị mù màu là 3/4


Câu 10:

Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen aaDedE chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo ra

I. Tối đa 6 loại giao tử.

II. 12 tinh trùng.

III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.

IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1

Xem đáp án

Chọn B.

1 tế bào xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử :

1aDe :1adE :1aDE:1ade

2 tế bào không xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ: 4aDe: 4adE

Xét các phát biểu:

I sai, có tối đa 4 loại

II đúng, mỗi tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng

III đúng

IV sai


Câu 11:

Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?

(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2. 

(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.

(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.

Xem đáp án

Chọn B.

F1 dị hợp 2 cặp gen

* Một gen quy định 1 tính trạng:

TH1: các gen PLĐL: AaBb × aabb → 1:1:1:1

TH2: các gen liên kết hoàn toàn: 3:1 (dị hợp đều); 1:2:1 (dị hợp đối)

TH3: các gen liên kết không hoàn toàn: phụ thuộc tần số HVG

* Hai gen quy định 1 tính trạng

TH1: tương tác theo kiểu: 9:6:1; 12:3:1: Fa: 1:2:1

TH2: tương tác theo kiểu: 13:3; 9:7 → Fa : 3:1


Câu 12:

Ở ruồi giấm, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai giữa các cơ thể bố mẹ có kiểu gen ABabXDXd AbaBXDY. Biết quá trình giảm phân bình thường, theo lí thuyết phép lai trên cho tối đa

Xem đáp án

Chọn B.

Phương pháp:

- Ở ruồi giấm, HVG chỉ xảy ra ở con cái

- HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen

Cách giải:

Số kiểu gen tối đa là 7×4= 28

Số kiểu hình tối đa: 3×3 =9


Câu 13:

Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được Fsau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3

Xem đáp án

Chọn A.

Có 7 loại kiểu gen

→ gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (nếu trên NST thường: 3 kiểu gen; nếu trên X: 5 kiểu gen)

P: XAXA × XaYa 

→ XAXa: XAYa tần số alen: 2XA:1Xa:1Ya

Cho F1 ngẫu phối tới F3: (2XA:1Xa:1Ya) (2XA:1Xa:1Ya)

→ tỷ lệ mắt trắng là   

→ mắt đỏ: 13/16 =81,25%


Câu 15:

Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do

Xem đáp án

Chọn B.


Câu 16:

Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là?

Xem đáp án

Chọn A.

Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xd

Sinh con trai bình thường → người vợ có XD

Kiểu gen của vợ chồng này là XDXd × XdY


Câu 18:

Cho P: ABdABdHHmm×abDabDHHmm, tạo ra F1, cho F1 × F1 thì F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Chọn C.

Cơ thể ABdabDHHmm  tạo ra tối đa 8 loại giao tử

→ Số kiểu gen tối đa là  C82+8=36 


Câu 20:

Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là

Xem đáp án

Chọn D.

Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1

→tính trạng hình dạng quả do 2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn.

Quy ước gen: A-B- tròn; aaB-:A-bb:aabb: dài; D- vàng; d – trắng.

Có đủ 4 loại kiểu hình

→ có HVG → loại A

Tỷ lệ quả tròn vàng 


Bắt đầu thi ngay