Bài tập Quy luật di truyền của Menđen có lời giải (nhận biết - P2)
-
4626 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai cặp alen Aa, Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng
Chọn A.
Các gen PLĐL khi chúng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 2:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1?
Chọn B.
PL A: 1:1
PL B: 1:1:1:1
PL C: 1:1
PL D: 3:3:1:1
Câu 3:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Chọn C.
AaBb × aabb => (Aa:aa)(Bb:bb) => 4 loại kiểu gen
Câu 4:
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng
Chọn C.
Tỷ lệ kiểu hình trội về 5 tính trạng là:
Câu 6:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
Chọn D.
Câu 7:
Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Cho P thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng lai với nhau.
(2) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thiết.
(3) Sử dụng toán xác suất thống kê phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết.
(4) Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc hai tính trạng tương phản. Thứ tự đúng là:
Chọn A.
Câu 8:
Kết quả phép lai thuận, nghịch giống nhau trong quy luật di truyền?
Chọn B.
Trong di truyền PLĐL thì kết quả của phép thuận giống phép lai nghịch.
Câu 9:
Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDd × AabbDd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?
Chọn B.
Số loại kiểu hình = 2 × 1 × 2 = 4.
Câu 10:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có:
Chọn B.
Trong trường hợp trội không hoàn toàn thì cá thể có kiểu gen Aa có kiểu hình khác cá thể có kiểu gen AA.
Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa → 3 kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
Câu 11:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng thu được F1 gồm 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa hồng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với các thông tin trên?
Chọn A.
Các phép lai thỏa mãn là AaBb × Aabb ; AaBb × aaBb.
Câu 12:
Trong nội dung học thuyết của mình, Menđen đã không đề cập đến nội dung nào sau đây?
Chọn A.
Ông không đề cập tới ý A, vì thời đó ông chưa biết tới NST, ông gọi là cặp nhân tố di truyền.
Câu 13:
Trong các thí nghiệm của Menđen về lai một tính trạng, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Chọn A.
Câu 14:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai (P) ♂ AaBbDD × ♀ AabbDd. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở F1 là:
Chọn D.
Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là .
Câu 15:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang alen lặn là những có thể thấp nhất với chiều cao 150 cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho cây tăng thêm 10 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với cây cao nhất. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là?
Chọn B.
P : AABBCC × aabbcc → F1: AaBbCc
Cho cây F1 lai với cây cao nhất: AaBbCc × AABBCC → 8 tổ hợp.
Câu 16:
Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 lôcut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng thuần chủng giao phối với cá thể lông đỏ (P), thu được F1 gồm có tỷ lệ lông đỏ: lông hồng = 1:1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb
(3) AAbb × AaBB (4) AAbb × AABb
(5) aaBb × AaBB (6) Aabb × AABb
Chọn D.
Cá thể lông hồng thuần chủng có kiểu gen : aaBB ; AAbb
Tỷ lệ lông đỏ: lông hồng = 1:1
Các phép lai thỏa mãn là : (1),(2),(4)
Câu 17:
Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen aabb ở đời con là:
Chọn B.
AaBb × AaBb → aabb = 1/4 × 1/4 =1/16
Câu 18:
Theo quy luật phân ly độc lập của Menđen với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con khi bố mẹ dị hợp là:
Chọn A.
Câu 19:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P; AabbDd × AaBbDd tạo ra F1 có số cá thể mang kiểu hình khác P chiếm tỉ lệ:
Chọn A.
Phép lai bb × Bb luôn cho kiểu hình giống P.
Phép lai AaDd × AaDd cho kiểu hình giống P là 9/16.
→ Tỷ lệ kiểu hình khác P: 1- 9/16 ×1 = 7/16.
Câu 20:
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào?
Chọn B.
Phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 1 cặp gen : Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; 3 kiểu gen
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp n cặp gen tạo đời con có số kiểu gen là 3n