Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết

Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P4)

  • 12991 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Xét các nhận định sau:

1. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCIKLDE.FGH thì có thể đã xảy ra đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.

2. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABFG.EDCHIKL thì có thể đã xảy ra đột biến đảo đoạn NST.

3. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDE.FGH thì có thể đã xảy ra dạng đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ.

4. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDCDE.FGHIKL thì có thể đã xảy ra dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Ta xét lần lượt các trường hợp:

- NST mang trình tự gen ABCIKLDE.FGH có thể được tạo thành khi đoạn ILK được tách ra và xen vào giữa đoạn ABCDE à 1 đúng

- Nếu đột biến đảo đoạn xảy ra ở đoạn CDE.FG thỉ sau đột biến, NST phải có trình tự gen là ABGF.EDCHIKL à 2 sai

- Đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ đều có thể làm giảm số lượng gen trên một NST à 3 đúng.

- Chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở những NST không tương đồng à  Dạng đột biến này không thể làm phát sinh NST mới mà trong đó có một đoạn bị lặp lại (ABCDCDE.FGHIKL) vì trên các NST không tương đồng thì mang các gen khác nhau à 4 sai

Vậy số nhận định đúng là 2.


Câu 2:

Trong quá trình nhân đôi ADN tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

-   A, B, C đúng.

-   D sai vì ADN pôlimeraza luôn di chuyển theo chiều từ 3’ à 5’ trên mạch khuôn.


Câu 4:

Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

-   A sai vì có thể tạo ra thể khảm.

-   B sai vì thể lệch bội có thể tăng cường hoặc giảm bớt hàm lượng ADN.

-   C đúng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.

-   D sai vì thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản.


Câu 5:

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

Xem đáp án

Đáp án B

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST


Câu 8:

Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau đột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến thường gây chết hoặc giảm sức sống.


Câu 9:

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở

Xem đáp án

Đáp án B

Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin.


Câu 10:

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội?

(1) Ung thư máu.

(2) Bạch tạng.

(3) Claiphentơ.

(4) Dính ngón 2 và 3.

(5) Máu khó đông.

(6) Tơcnơ.

(7) Đao.

(8) Mù màu.

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.

à dạng đột biến lệch bội là 3, 6, 7. Còn những bệnh còn lại là do đột biến gen hoặc đột biến cấu trúc NST.


Câu 11:

Nhận định nào sau đây là đúng cho tất cả quá trình truyền đạt thông tin di truyền trong nhân tế bào động vật?

Xem đáp án

Đáp án C

-   A sai vì sử dụng các phức hệ enzim khác nhau.

-   B sai vì trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực có quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã.

-   C đúng

-   D sai vì chỉ có 1 mạch gốc được dùng làm mạch khuôn.


Câu 12:

Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtỉt.

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

Xem đáp án

Đáp án D

-   (1) à  sai, vì nếu thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí nuclêôtit thứ ba của một bộ ba thì thường không ảnh hưởng đến dịch mã.

-   (2) à đúng, đột biến gen phát sinh các alen mới chưa có ở đời bố mẹ à làm phong phú vốn gen của quần thể.

-  (3) à sai, vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

-   (4) à  đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 13:

Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì trong quá trình dịch mã đến khi gặp tín hiệu kết thúc (bộ ba kết thúc trên phân tử mARN) thì quá trình dịch mã dừng lại à không có sự kết cặp các các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung ở bộ ba kết thúc trên mARN.

-   B đúng, vì quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con, giống nhau và có số nuclêôtit bằng ADN mẹ ban đầu.

-   C đúng, vì quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian.

-   D đúng à  đúng, phiên mã là tổng hợp mARN, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung A - U, T - A, G - X, X- G.


Câu 14:

 

Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.

II. 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.

III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.

IV. Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.

 

Xem đáp án

Đáp án C

- Cơ thể có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân cho tối đa số tinh trùng là 23 = 8 à  I đúng

- 6 tế bào cho tối đa số tinh trùng 6 x 2 = 12 (không có hoán vị gen) à tuy nhiên cơ thể này chỉ có 3 cặp gen dị hợp nên số loại tinh trùng được tạo ra luôn nhỏ hơn hoặc bằng 8. à II sai

- Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là: 1/2.1/2.1/2.3 = 3/8 à  III đúng

- Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là

1 - (giao tử chứa 1 alen trội + giao tử chứa 2 alen trội) = 1 - 1.1/2.1/2.1.1/2 - 3/8 = 1/2

à  IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 15:

Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác ?

1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng : thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, mất một cặp nuclêôtit.

2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).

3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.

4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

Xem đáp án

Đáp án A

- Trong tự nhiên, đột biến gen có thể xảy ra ở một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc ở nhiều cặp nuclêôtit khác nhau trong gen à  nhận định 1 không chính xác

- Đột biến gen có thể xảy ra ở mọi tế bào (đơn bội, lưỡng bội, đa bội, dị bội,...) à nhận định 2 không chính xác

- Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình phân bào (bao gồm cả nguyên phân và giảm phân) làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li à  nhận định 3 không chính xác

- Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng nhiều đến sự biểu hiện tính trạng của các gen trên đoạn đảo nên người ta không sử dụng dạng đột biến này để xác định vị trí của gen trên NST à  nhận định 4 không chính xác.

Vậy số nhận định không chính xác là 4.


Câu 16:

Côđon nào sau không mã hóa axit amin?

Xem đáp án

Đáp án B

Côđon không mã hóa axit amin là côđon kết thúc : 5’-UAA-3’


Câu 17:

Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 sẽ tạo ra 1 tế bào mang 2n NST kép và 1 tế bào không mang NST nào. Các tế bào này đi vào giảm phân 2 bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử mang 2n NST đơn và 2 giao tử không mang NST nào. Vậy đáp án của câu hỏi này là: giao tử 2n.


Câu 18:

Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?

Xem đáp án

Đáp án A

-   A đúng vì trong các trường hợp trên thì “Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6” gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại vì làm thay đổi axit amin từ axit amin thứ 2.

-   B sai vì mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp ở vị trí 15, 16, 17 làm mất một axit amin

-   C, D là dạng đột biến thay thế có sự ảnh hưởng ít nghiêm trọng hơn.


Câu 19:

Một gen có chiều dài 0,51μm. Tổng số liên kết hiđrô của gen là 4050. số nuclêôtit loại ađênin của gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Đổi 0,51 μm  = 5100 A

N =  = 2.5100/3,4 = 3000 = 2A + 2G; mặt khác có : 2A + 3G = 4050  à G = 1050; A = 450


Câu 20:

Một đoạn gen có trình tự 5’-AGAGTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen bình thường: 5’-AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’

Gen đột biến:       5’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’

Đây là dạng đột biến một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen.


Câu 21:

Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’


Câu 22:

Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh 2 thể dị bội: thể bốn nhiễm (2n + 2) nếu NST dư thừa ở mỗi giao tử thuộc một cặp NST tương đồng và thể ba nhiễm kép (2n + 1 + 1) nếu NST dư thừa ở mỗi giao tử khác cặp tương đồng. Dựa vào cơ sở này và đối chiếu với các phương án đưa ra ở đề bài, ta nhận ra đáp án của càu hỏi nêu trên là: Thể bốn nhiễm.


Câu 23:

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể dược kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là

Xem đáp án

Đáp án B

Thể một có bộ NST dạng (2n - 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: ABbDdEe


Câu 24:

Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ờ mạch mã hóa là:

5’- ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT- 3’.

Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Trình tự phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên là:

3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’


Câu 26:

 

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đa bội lẻ thường không cỏ khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

II. Thể dị đa bội có thề được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.

III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.

 

Xem đáp án

Đáp án B

- I đúng vì thể đa bội lẻ số NST trong từng nhóm tương đồng thường lẻ nên gây cản trở quá trình phát sinh giao tử.

- II đúng

-  III đúng, trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li thì cũng tạo nên thể tứ bội.

- IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 27:

Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể ABDabd  giảm phân bình thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d, các cặp gen còn lại không có hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loại giao tử ABD chiếm tỉ lệ 7/16.

II. Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 1/8.

III. Tỉ lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.

IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ mẹ chiếm tỉ lệ 7/16.

Xem đáp án

Đáp án B                                                          

Tỉ lệ các loại giao tử: (16 - 2): (16 - 2) : 2 : 2 = 7 : 7 : 1 : 1 à III đúng

- Giao tử ABD là giao tử liên kết 7/16 à I đúng

- Giao tử Abd chiếm tỉ lệ 0% vì chỉ có hoán vị gen giữa D và d à II sai

- Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ 7/16 à IV đúng

à Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 28:

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính.

2. Hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến số lượng NST gây nên.

3. Ở động vật bậc cao, thể lệch bội thường gặp hơn thể đa bội.

4. Ở người, hội chứng Macphan phát sinh do đột biến gen trội.

Xem đáp án

Đáp án B

- Đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính à 1 đúng

- Hội chứng tiếng mèo kêu phát sinh do mất một phần vai ngắn ở NST sô 5 (đột biến mất đoạn) à 2 sai.

- Khác với thực vật, do có hệ thần kinh nhạy cảm, cấu trúc cơ thể phức tạp nên không thể áp dụng phương pháp gây đột biến đa bội ở động vật bậc cao. Mặt khác, cơ chế phân bào của chúng được kiểm soát rất nghiêm ngặt do đó, sự rối loạn phân li tất cả các cặp NST trong quá trình giảm phân là điều không tưởng à Ở động vật bậc cao, thể lệch bội thường gặp hơn thể đa bội à 3 đúng

Ở người, hội chứng Macphan phát sinh do đột biến gen trội à  4 đúng

Vậy số phát biểu đúng là 3.


Câu 29:

Một phần tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là

Xem đáp án

Đáp án A

   Ta có: (A+T)/(G+X)  2/3 hay 2A/2G = 2/3 hay A/G = 2/3 mà (A+G=50%) à A=T=20%; G=X=30%


Câu 30:

Đột biến lệch bội là

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến lệch bội là làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng.


Câu 31:

Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến

Xem đáp án

Đáp án B

Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n +1) trong thụ tinh sẽ tao ra thể đột biến tam nhiễm.


Câu 32:

Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể là đột biến đa bội.


Câu 33:

Khi nói về quá trình phiên mã, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án C

Xem xét các phương án đưa ra, ta nhận thấy:

- Trong phiên mã, chỉ có một mạch được chọn để làm khuôn tổng hợp ARN à C không chính xác

- A, C, D là nhận định đúng.


Câu 35:

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?

I. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.

II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.

IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội.

Xem đáp án

Đáp án D

- I đúng, chuyển đoạn NST kiểu sát nhập sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.

- II sai vì chuyển đoạn không làm thay đổi trình tự phân bố của gen trên NST.

- III đúng do đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử đụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.

- IV sai vì chuyển đoạn là dạng đột biến cấu trúc NST chứ không phải dạng đột biến số lượng NST

Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 36:

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd  x  ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

Xem đáp án

Đáp án C

   Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd  x  ♀ AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?

   Ta xét từng cặp NST riêng rẽ

   Ở cặp NST mang cặp gen Aa, quá trình giảm phân ở cả đực và cái diễn ra bình thường nên số kiểu gen được tạo ra ở đời con là 3 (AA, Aa, aa)

   Ở cặp NST mang cặp gen Bb, cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử (B, b); cơ thể cái rối loạn phân li trong giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử lệch bội, đó là BB, bb và O à Số kiểu gen lệch bội có thể tạo ra ở đời con là 2.3 = 6 (BBB, Bbb, B, BBb, bbb, b)

   Cặp NST mang cặp gen Dd, cơ thể đực rối loạn phân li trong giảm phân 1 nên tạo ra 2 loại giao tử lệch bội, đó là Dd và O; cơ thể cái giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử là : D, d à số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra ở đời con là : 2.2 = 4 (DDd, Ddd, D, d)

   Tích hợp 3 cặp NST trên, ta có số kiểu gen lệch bội có thể được tạo ra trong phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AaBbDd là: 3.4.6 = 72.


Câu 37:

Loại axit nuclêic nào dưới đây mang bộ ba đối mã?

Xem đáp án

Đáp án A

Loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là tARN.


Câu 39:

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIK. Sau đột biến, NST có trình tự gen là ABABE.FIHGK. Theo lý thuyết, NST đang xét đã không xảy ra dạng đột biến nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

So sánh NST sau đột biến với NST ban đầu, ta nhận thấy đoạn AB đã bị lặp. đoạn CD bị mất và đoạn GH bị đảo. Như vậy, NST ban đầu đã không xảy ra đột biến chuyển đoạn NST. Vậy đáp án của câu hỏi này là: Chuyển đoạn NST.


Câu 40:

Cho các thành phần sau:

l. AND

2. mARN

3. Ribôxôm

4. tARN

5. ARN pôlimeraza

6. ADN pôlimeraza

Có bao nhiêu thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các thành phần đang xét, những thành phần tham gia vào cả hai quá trình tái bản và phiên mã là : ADN (1) và ARN polimeraza (5) à đáp án cho câu hỏi này là 2.


Bắt đầu thi ngay