Bài tập Sự điện li có lời giải chi tiết(p2)
-
7712 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là
Đáp án A
Câu 2:
Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khi CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Tính m.
Đáp án D
Câu 3:
Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x.
Đáp án B
Thứ tự các phản ứng có thể xảy ra
Có thể coi bài toán cho giải thiết với hai lần thí nghiệm, trong đó:
+ Thí nghiệm 1 cho 240ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/lít thu được 0,08 mol kết tủa.
+ Thí nghiệm 2 cho 340ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/lít thu được 0,06 mol kết tủa.
Khi đó bài toán dễ dàng được nhận dạng như dạng toán đã trình bày ớ phần Kiến thức và phương pháp giải.
Có
Vì
nên có hai trường hợp xảy ra:
+) Trường hợp 1: Cả hai thí nghiệm đều có sự hòa tan một phần kết tủa
Có thể biểu diễn lượng kết tủa của hai thí nghiệm trong trường hợp này thông qua đồ thị sau:
+) Trường hợp 2: Thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết túa và thi nghiệm 2 có sự hòa tan kết tủa.
Có thế biểu diễn lượng kết tủa của hai thí nghiệm trong trường hợp này thông qua đồ thị sau:
Chú ý: Lời giải có thêm phần đồ thị giúp các bạn dễ hiểu, tuy nhiên trong quá trình làm bài các bạn không cần vẽ đồ thị để tiết kiệm thời gian.
Câu 4:
Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 5:
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/1 nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
Đáp án A
Câu 6:
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
Đáp án A
Câu 7:
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml < V < 320ml
Đáp án C
Câu 8:
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
Đáp án B
Câu 9:
Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol A của dung dịch NaOH đã dùng là?
Đáp án B
Câu 10:
Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ X mol/1 ta đều cùng thu dược một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính X.
Đáp án B
Câu 11:
Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để xuất hiện 39 gam kết tủa.
Đáp án B
Câu 12:
Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại có thể có cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4] hay NaAlO2 bao nhiêu để xuất hiện 23,4 gam kết tủa
Đáp án D
Câu 13:
Cho 2 thí nghiệm sau:
+ Cho 200 ml dung dịch HCl aM vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] bM 31,2 gam kết tủa.
+ Cho 300 ml dung dịch HCl aM vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4] bM 39,0 gam kết tủa. Giá trị cùa a và b là:
Đáp án A
Nhận thấy: Ở hai thí nghiệm có lượng NaAlO2 ban đầu bằng nhau, khi lượng HCl phản ứng tăng từ 0,2a lên 0,3a thì lượng kết tủa tăng lên. Do đó ta có hai trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Cả hai thí nghiệm đều chưa có sự hòa tan kết tủa:
Có thể biểu diễn hai thí nghiệm trong trường hợp này thông qua đồ thị sau
+ Trường hợp 2: Thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết tủa và thí nghiệm 2 kết tủa sau khi đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần:
Có thể biểu diễn hai thí nghiệm trong trường hợp này thông qua đồ thị sau
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước ta được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X ta thu được a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thì cũng được a gam kết tủa, Giá trị của m là
Đáp án A
Vì hai thí nghiệm đều thu được cùng một lượng kết tủa và lượng KOH dùng ở thí nghiệm 2 lớn hơn lượng KOH dùng ở thí nghiệm 1 nên ở thí nghiệm 1 chưa có sự hòa tan kết tủa và ở thí nghiệm 2, sau khi lượng kết tủa đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần.
Áp dụng công thức cho hai trường hợp cùng thu được một lượng kết tủa ta có hệ phương trình
Câu 15:
Hòa tan hết 2,6 gam kim loại C trong dung dịch trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng hẳn, thấy đã dùng hết 160 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại C trên
Đáp án D
Câu 16:
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại C trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 800 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại C trên
Đáp án A
Câu 17:
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất cùa V có thể là
Đáp án A
Câu 18:
Hòa tan 19,99 gam hỗn hợp gồm Na2O, Al2O3 vào nước ta thu được 200 ml dung dịch trong suốt A. Cho từ từ dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì thấy tiêu tốn hết 100 ml. Nồng độ CM của NaAlO2 trong dung dịch A:
Đáp án C
Câu 19:
Cần thể tích dung dịch HCl 1M nhiều nhất để khi cho phản ứng với 500 ml dung dịch KAlO2 1M thì thu được 7,8 gam kết tủa
Đáp án D
Câu 20:
Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng vói 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng,
Đáp án D