Dạng 5: Sử dụng tính chất đồng quy của các đường: trung tuyến, phân giác, đường cao trong tam giác có đáp án
-
1476 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của cạnh AC. Đường tròn đường kính MC cắt BC tại N. Đường thẳng BM cắt đường tròn đường kính MC tại D.
1) Chứng minh tứ giác BADC nội tiếp. Xác định tâm O của đường tròn đó.a)
(gt) nên tứ giác BADC nội tiếp đường tròn tâm O là trung điểm của BC.
Câu 2:
b) (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung trong các đường tròn ngoại tiếp tứ giác BADC, NMDC) nên DB là phân giác góc AND.
Câu 3:
c) OM ⊥ AC (OM là đường trung bình tamgiác ABC) nên suy ra MO là tiếp tuyến đường tròn đường kính MC.
Câu 4:
d) BA và CD kéo dài cắt nhau tại P. Chứng minh ba điểm P, M, N thẳng hàng.
d) MN ⊥ BC (góc MNC nội tiếp nửa đường tròn đường kính MC)
PM ⊥ BC (M là trực tâm tam giác PBC)
Suy ra P, M, N thẳng hàng.
Câu 5:
Cho đường tròn (O) và điểm A nằm trên đường tròn. Gọi d là tiếp tuyến của (O) tại A. Trên d lấy điểm D (D không trùng với A), kẻ tiếp tuyến DB của (O) (B là điểm, B không trùng với A).
a) Chứng minh rằng tứ giác AOBD nội tiếp.
a)
DA và DB là các tiếp tuyến của (O) nên
Xét tứ giác AOBD có , mà hai góc này ở vị trí đối diện nên tứ giác AOBD nội tiếp
Câu 6:
b) Trên tia đối của tia BA lấy điểm C. Kẻ DH vuông góc với OC (H thuộc OC). Gọi I là giao điểm của AB và OD. Chứng minh rằng OH.OC = OI. OD
b) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có DA = DB và DO là tia phân giác của ABD
Do đó tam giác ABD cân tại D có DO là đường phân giác nên đồng thời là đường trung trực....
Xét ∆OIC và ∆OHD có ; chung nên
(g.g)
Câu 7:
c) Gọi M là giao điểm của DH với cung nhỏ AB của (O). Chứng minh rằng CM là tiếp tuyến của (O)
c) Xét tam giác AOD vuông tại A có AI là đường cao nên (2)
Mà OM = OA (là bán kính (O) ). (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra OM2 = OH. OC
Xét ∆OHM và ∆OMC có chung ; nên (c.g.c).
=> nên CM là tiếp tuyến của (O).
Câu 8:
d) Gọi E là giao điểm của DH và CI. Gọi F là giao điểm thứ hai của đường tròn đường kính OD và đường tròn ngoại tiếp tam giác OIM. Chứng minh rằng O, E, F thẳng hàng.
d) Do nên tứ giác OIMC nội tiếp đường tròn đường kính OC.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác CIM là đường tròn đường kính OC.
=>
Mặt khác ta có Như vậy OFC;OFD kề bù suy ra ba điểm C, F, D thẳng hàng.
Xét tam giác OCD có ba đường cao CH, DI, OF mà có E là giao điểm CH, DI nên ba điểm O, E, F thẳng hàng.
Câu 9:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Gọi C là điểm cố dịnh thuộc đoạn thẳng OB (C khác O và B). Dựng đường thẳng d vuông góc với AB tại điểm C, cắt nửa đường tròn (O) tại điểm M. Trên cung nhỏ MB lấy điểm N bất kỳ (N khác M và B), tia AN cắt đường thẳng d tại điểm F, tia BN cắt đường thẳng d tại điểm E. Đường thẳng AE cắt nửa đường tròn (O) tại điểm D (D khác A).
a) Chứng minh AD. AE = AC.AB
a)
Có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
( cùng phụ góc BAE)
=> Tam giác ADB đồng dạng với tam giác ACE(g-g)
Câu 10:
b) Chứng minh: Ba điểm B, F, D thẳng hàng và F là tâm đường tròn nội tiếp ∆ CDN
b) Có AN ⊥ EB, EC ⊥ AB , EC giao AN tại F nên F là trực tâm của tam giác AEB
⇒ BF ⊥ EA
Mà BD ⊥ EA ⇒ B, D, F thẳng hàng
+ Tứ giác ADFC có hai góc đối bằng 90o nên là tứ giác nội tiếp, suy ra
Tương tự ta có:
Mà (cùng phụ với góc AEB) =>
Suy ra CF là phân giác của góc DCN
Tương tự ta cũng có DF là phân giác của góc NDC
Vậy F là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DCN
Câu 11:
c) Gọi J là giao của (I) với đoạn AB.
Có => tam giác FAC đồng dạng với tam giác BEC(g-g)
=>
Vì AEFJ là tứ giác nội tiếp nên
=> (g-g) =>
Suy ra ⇒ BC = CJ ⇒ C là trung điểm BJ (vì J ≠ B)
Suy ra J là điểm cố định
Có nên I luôn thuộc đường trung trực của AJ, là đường cố định.
Câu 12:
Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O,R). Các đường cao BD và CE của tam giác ABC cắt nhau tại H. Vẽ đường kính À của đường tròn (O).
a) Chứng minh
a)
nội tiếp đường tròn đường kính AF.
vuông tại C
Ta có:
Câu 13:
b, (câu a)
Chứng minh tương tự câu a)
Có:
Tứ giác có
Và nên là hình bình hành.
Câu 14:
c) Vẽ tại M. Chứng minh H,M,F thẳng hàng
c) (gt)
là trung điểm của BC (Định lý đường tròn vuông góc dây cung)
Tứ giác là hình bình hành, M là trung điểm của BC nên là M trung điểm của HF .
thẳng hàng.
Câu 15:
d, Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC.
Chứng minh rằng .
d) Tứ giác ABC có AM là đường trung tuyến, G là trọng tâm (gt)
thuộc đoạn thẳng AM , .
Tam giác AHF có AM là đường trung tuyến, G thuộc đoạn thẳng AM , ,
là trọng tâm của tam giác AHF và HO là đường trung tuyến của tam giác AHF.
đi qua G , .
Hai tam giác có chung đường cao vẽ từ A đến .
Do đó .
Câu 16:
Cho tam giác có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O,R) . Đường cao AH của tam giác ABC cắt đường tròn (O) tại D (khác ). Từ D vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường tròn (O) tại điểm E (khác D).
a, Chứng minh rằng A,O,E là thẳng hàng.
a,
(gt), (gt)
là đường kính của đường tròn (O)
thẳng hàng.
Câu 17:
b) Vẽ
OM cắt DE tại N
(gt) có , tứ giác là hình thang
là trung điểm BC
là trung điểm DE
MN là trục đối xứng của hình thang cân
Câu 18:
c) Tính theo R.
c) ( là hình thang cân)
AE là đường kính nên
vuông tại E, theo định lí Py-ta-go có:
Chứng minh tương tự có:
Ta có:
Câu 19:
Cho hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B. Vẽ các đường kính AC và AD
a) Chứng minh rằng B,C,D thẳng hàng
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Tương tự có
Suy ra thẳng hàng.
Câu 20:
b, Xác định vị trí d để chu vi tam giác BEF lớn nhất, diện tích tam giác BEF lớn nhất.
b) 1) Xét và có:
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn O)
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB của đường tròn O)
Do đó
2) * ( kí hiệu CV = chu vi)
, không đổi
Do đó: lớn nhất lớn nhất
là đường kính của đường tròn
tại A
Vậy khi d vuông góc với AB tại A thì chu vi tam giác BEF lớn nhất.
*
, không đổi
lớn nhất lớn nhất
lớn nhất
là đường kính của đường tròn O
tại A
Vậy khi d vuông góc với ABtại A thì diện tích tam giác BEF lớn nhất.