Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ vận dụng - P2)
-
9232 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
Giải thích:
2 este này có cùng phân tử khối bằng 74
=> n este = 22,2: 74= 0,3 (mol)
nNaOH = n este = 0,3 (mol) => VNaOH = 0,3: 1= 0,3(l) = 300 (ml)
Đáp án B
Câu 2:
Cho m gam este E phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu được dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cận dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E và giá trị m là:
Giải thích:
nNaOH = 0,15mol
nHCl = 0,03mol
m muối hữu cơ = 11,475 – 0,03 . 58,5 = 9,72g
n este = 0,12 mol
=> M trung bình muối = 81
M trung bình ancol = 39
m = 9,72 + 4,68 – 0,12 . 40 = 9,6g
Đáp án B
Câu 3:
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Giải thích:
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
(Mol) 0,1 0,04 -> 0,04
Vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm 0,04 mol CH3COONa
=> m = 3,28g
Đáp án A
Câu 4:
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
Giải thích:
nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC = 0,2 ; nH = 0,4
=> mX = mC + mH + mO => nO = 0,1 mol
=> nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1
Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ => X là este
=> C4H8O2.
TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
Vì : mmuối > meste => MR’ < MNa = 23 => R’ là CH3-
Vậy este là : C2H5COOCH3 (metyl propionat)
Đáp án A
Câu 5:
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
Giải thích:
RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH
0,1 <- 0,1 mol
=> M = 60g => chỉ có thể là HCOOCH3
Đáp án D
Câu 6:
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
Giải thích:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
(kmol) 0,15 -> 0,05
=> mGlixerol = 4,6 kg
Đáp án B
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
Giải thích:
nCO2 = 0,26 mol ; nH2O = 0,26 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC = 0,26 ; nH = 0,52 mol
Có : mX = mC + mH + mO => nO = 0,26 mol
=> nC : nH : nO = 0,26 : 0,52 : 0,26 = 1 : 2 : 1
=> Este có dạng : CnH2nOn và (pi + vòng) = 1 => este đơn chức
=> C2H4O2 thỏa mãn : HCOOCH3
Đáp án A
Câu 8:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Giải thích:
TQ : CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 -> nCO2 + nH2O
Có : nO2 = nCO2 => 1,5n – 1 = n
=> n = 2 => C2H4O2 => HCOOCH3
Đáp án D
Câu 9:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Giải thích:
HCOOCH3 + NaOH -> HCOONa + CH3OH
0,15 mol -> 0,15 mol
=> mmuối = 10,2g
Đáp án A
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9g. Công thức phân tử của X là :
Giải thích:
TQ : CnH2nO2 khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O
Và mCO2 + mH2O = 27,9g => nCO2 = nH2O = 0,45 mol
=> Số C = 0,45 : 0,15 = 3
Đáp án A
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là :
Giải thích:
nCO2 – nH2O = x – y = 4a = 4nX
=>X có 5 liên kết pi (3 COO và 2 oleic)
=> X có dạng (Oleic)2(Stearin)
Đáp án A
Câu 12:
Cho 8,8g etyl axetat tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Giải thích:
CH3COOC2H5 + KOH -> CH3COOK + C2H5OH
0,1 mol -> 0,1 -> 0,1
=> KOH dư 0,02 mol
=> mrắn = mmuối + mKOH dư = 10,92g
Đáp án D
Câu 13:
Cho 0,02 mol CH3COOc6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng . Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
Giải thích:
nNaOH =0,05 mol→ NaOH dư sau cả 2 phản ứng
Cô dạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được các muối là chất rắn khan và NaOH
NaOH : 0,01 mol và CH3COONa : 0,02 mọl, C6H5ONa : 0,02 mol
Khối lượng chất rắn khan là 4,36
Đáp án A
Câu 14:
Thủy phân 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là
Giải thích:
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol
nNaOH =0,04 mol
→ pư dư este nên khi cô cạn dd chỉ thu được muối CH3COONa : 0,04 mol → m =3,28
Đáp án A
Câu 15:
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ chứa 4,48 lít khí CO2 và 3,6 g nước. Nếu cho 4,4 g X tác dụng với dung dịch NaOH vùa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,8 g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
Giải thích:
nCO2 = 0,2 mol
nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,2.44 +3,6 –4,4 =8 g → nO2=0,25 mol
Bảo toan nguyên tố O có nO(X) + 0,25.2 = 0,2.2 +0,2 → nO(X) =0,1 mol
X có C : H : O = 0,2 : 0,4 : 0,1 =2 :4 : 1 → công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
Vì X tác dụng với NaOH nên X là axit hoặc este → X : C4H8O2 : 0,05 mol
→ muối RCOONa : 0,05 mol → R =29 (C2H5) → X : C2H5COOCH3
Đáp án D
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 17,72 g một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác cho 26,58 g chất béo này vào vừa đủ dd NaOH thì thu được lượng muối là
Giải thích:
Bảo toàn khối lượng ta có 17,72 + 1,61.32 = mCO2+ 1,06.18 → mCO2 = 50,16 → nCO2= 1,14 mol
Bảo toàn O có nO(chất béo) + 2nO2 = 2nCO2 +nH2O → nO( chất béo ) =0,12 → nchất béo =0,02 mol
→ 26,58 g chất béo có số mol :0,03 mol→ phản ứng với 0,09mol NaOH
Ta có chất béo + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng mmuối =26,58 + 0,09.40 -0,03.92 =27,42 g
Đáp án B
Câu 17:
este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3g X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
Giải thích:
nX =0,02 mol →nmuối = 0,02 mol → Mmuối =98 → muối là CH3COOK
→ X là CH3COOC7H7→ X có thể là CH3COOCH2C6H5
→ X là benzyl axetat
Đáp án D
Câu 18:
Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối so với Oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm các este X, Y, Z (biết Y, Z đều no mạch hở có MY <MZ) thu được 0,75 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp gồm 2 ancol (có cùng số nguyên tủ C) và hỗn hợp 2 muối. Phân tử khối của Z là
Giải thích:
MX = 100
X đơn chức nên X có CT là CxHyO2 : 12x + y +32 =100
Thỏa mãn x=5 và y=8
Đốt 0,2 mol E → 0,75 mol CO2 → số nguyên tử Ctb = 3,75→ Y có 3C
→ ancol tạo ra có 2 C( do ancol 1 C chỉ có CH3OH)
→ 2 ancol là C2H4(OH)2 và C2H5OH
X đơn chức nên X tạo C2H5OH→ X : C2H3COOC2H5
Y no có 3 C và chỉ chứa chức este nên Y : HCOOC2 H5
→ Z : (HCOO)2C2H4 → MZ =118
Đáp án C
Câu 19:
Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m g X cần 3,584 lít O2(đktc) thu được CO2 và 2,52 g nước. Giá trị của m là
Giải thích:
nO2 =0,16 mol và nH2O =0,14 mol
Ta thấy trong X có các este có đặc điểm: số C = số nhóm OH ⇒ Khi đốt cháy X: nCO2=nC(X) = nOH = x mol
Bảo toàn khối lượng : m + 0,16.32 = 44x +2,52
Bảo toàn O : x + 0,16.2=0,14 + 2x
→ x =0,18 mol và m=5,32 g
Đáp án C
Câu 20:
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là:
Giải thích:
Thu được hỗn hợp sản phẩm tráng được gương => chứa andehit và muối HCOONa
HCOO-CH=CH-CH3 + NaOH → HCOONa + CH3CH2CHO
Đáp án C
Câu 21:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Giải thích:
n este = n NaOH pư = 0,1 mol = n RCOONa
n NaOH ban đầu = 0,135 mol => n NaOH dư = 0,035 mol => m NaOH dư = 1,4 g
=> m muối = 10,8 – 1,4 = 9,4
=> M muối = 94 => M R = 94 – 44- 23 = 27 => R là C2H3
=> Este là C2H3COOC2H5
Đáp án C
Câu 22:
Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa.
Giải thích:
n H2O = 23,4 : 18 = 1,3 mol ( 1ml = 1g đối với nước )
Đặt số mol của CH3COOH là a , số mol của C2H5OH là b ta có hệ
n este = 14,08 : 88 = 0,16 mol
CH3COOH + C2H5OH→ CH3COOC2H5 + H2O
0,2 0,3 => 0,2 mol ( theo lý thuyết )
Đáp án D
Câu 23:
Cho 0,3 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Giải thích:
(C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH→ C3H5(OH)3 + 3C17H35COOK
0,3 mol => 0,9 mol 0,3 mol
=> m C3H5(OH)3 = 0,3 . 92 = 27,6 g
Đáp án B
Câu 24:
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Giải thích:
n Este = 8,8 : 88 = 0,1 mol và n NaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa
0,1 0,04 0,04
=> m rắn = m CH3COONa = 0,04 . 82 =3,28 g
Đáp án A
Câu 25:
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
Giải thích:
n Este = n KOH = n R1OH = 0,1 . 1 = 0.1 mol
=> M R1OH = 4,6 : 0,1 = 46
=> M R1 = 29 => R1 là C2H5
=> M Este = 8,8 : 0,1 = 88
=> M R = 88 – R1 – 44 = 15 => R là CH3
Este là CH3COOC2H5
Đáp án B