IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ vận dụng)

Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ vận dụng)

Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ vận dụng - P3)

  • 9275 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là

Xem đáp án

Giải thích: 

Z là sản phẩm của AgNO3 / NH3 với andehit    Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2.

=> Z là (NH4)2CO3

=> Andehit là HCHO

=> Y là CH3OH

=> RCOOCH3 có phân tử khối là 100  => R là C3H5

Vì X là mạch nhánh => Este là : CH2=C(CH3)-COOCH3

Đáp án C


Câu 2:

Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức XY phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giải thích: 

nCO2/nhh = 0,12/0,05 = 2,4 => 1 este là HCOOCH3.

BTNT Na: nNaOHpu = 2nNa2CO3 = 0,06 > 0,05 => Este còn lại là este của hợp chất phenol RCOOC6H4R’.

Đặt số mol của HCOOCH3 và RCOOC6H4R’ lần lượt là x, y.

Ta có:

x + y = nhh = 0,05

x+2y = nNaOH = 0,06

=>x = 0,04 mol; y=0,01 mol. Giả sử trong Y có n nguyên tử C.

BTNT C:

2nHCOOCH3 + n.nRCOOC6H4R’ = nCO2 + nNa2CO3

0,04.2 + 0,01.n = 0,12 + 0,03 => n=7. Y là HCOOC6H5

Sau khi làm bay hơi thì trong Z chứa: 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa.

=>mchất rắn = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 gam.

Đáp án B


Câu 3:

Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Giải thích: 

nNaOH / nX = 2 nên X là este của hợp chất phenol. X không có phản ứng tráng bạc, vậy những CTCT của X thỏa mãn là:

CH3CH2COOC6H5; o,m,p-CH3COO-C6H4-CH3.

Đáp án A


Câu 5:

Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giải thích: 

nCH3COOCH3 = nNaOH = 0,1 mol => mCH3COOCH3 = 0,1.74 = 7,4 (g)

Đáp án B


Câu 6:

Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dich NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Giải thích: 

X + NaOH → (C17H33COO)3Na + (C17H35COO)3Na + C3H5(OH)3

=> X ban đầu tạo bởi muối của 2 axit C17H33COOH  và C17H35COOH

Gọi CTPT của X là: C57Hy O6

C57HyO6 + (54+ 0,25y)O2 → 57CO2 + 0,5yH2O

Theo PT         (54+ 0,25y) → 57

Theo đề bài 0,966   → 0,684

=>  0,684. (54+ 0,25y) = 57. 0,966   => y = 106

Vậy CTPT X: C57H106 O6 :

nX = nCO2/57 = 0,012 (mol) => mX = 0,012. 886 = 10,632 (g)

CTCT:     C17H33COO

             C17H33COO    C3H5

             C17H33COO

A. sai vì phân tử X chứa 2 liên kết đôi C= C

B. Đúng

C. Sai vì X + H2 dư (Ni, t0) phải thu được tristearin

D. Sai vì phân tử X chứa 57 nguyên tử

Đáp án B


Câu 7:

Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giải thích: 

Đặt nC17H35COONa: x mol

P1: nC17H33COONa=nBr2=0,12 mol

P2: 306x+0,12.304=54,84=>x=0,06 mol

=>X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 0,06 mol

=>m=886.0,06=53,16 gam.

Đáp án B


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X ( là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở ) thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O(b-c=4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc) thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn . Giá trị của m2

Xem đáp án

Giải thích: 

Đốt cháy hợp chất hữu cơ X CnH2n+2-2k có độ bất bão hòa k ta luôn thu được

=> Công thức trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở là: CnH2n-8 O6

(X có 5 liên kết pi trong đó có 2 liên kết pi của gốc axit)

nH2 = 0,3 (mol)

CnH2n-8 O6 + 2H2 → CnH2n-4 O6

0,15 ← 0,3

BTKL => m1 = 39- mH2 = 39 – 0,3.2 = 38, 4 (g)

X + 3NaOH→ hỗn hợp muối + C3H5(OH)3

0,15→ 0,45                                →0,15

BTKL ta có: m2 = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52, 6 (gam)

Đáp án D


Câu 9:

Cho 2,04g một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là :

Xem đáp án

Giải thích: 

nX = 0,015 mol ; nNaOH = 0,04 mol

Este đơn chức X có  (p + vòng) = 5 => Có thể có 1 vòng benzen

+) TH1 : X có dạng RCOO-R1-C6H5

            RCOO-R1-C6H5  + NaOH -> RCOONa + C6H – R1 – OH

Mol               0,015    ->     0,015

Vì 2 chất sản phẩm đều là chất rắn => bảo toàn khối lượng thì : mX + mNaOH = mrắn (Khác với đề)

=> Loại

+) TH2 : X có dạng : RCOOC6H4R1

            RCOOC6H4R1 + 2NaOH -> RCOONa + R1C6H4ONa + H2O

Mol                  0,015 ->    0,03         ->                                         0,015

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O (Thỏa mãn)

=> Nhận

Các CTPT có thể có : o,m,p - HCOOC6H4CH3 ; CH3COOC6H5

Đáp án B


Câu 10:

Este X gồm công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản nứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Giải thích:

Đáp án A


Câu 11:

X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là

Xem đáp án

Giải thích:

nCaCO3=nCO2=0,6 mol

Số C = nCO2/nX=0,6/0,1=6

Đáp án B


Câu 12:

Cho 23,00 gam C2H5OH tác dụng với 24, 00 gam CH3COOH (t0, xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este thu được là:

Xem đáp án

Giải thích: 

nC2H5OH=0,5 mol; nCH3COOH=0,4 mol => hiệu suất tính theo CH3COOH

=> nCH3COOC2H5=nCH3COOH pư=0,4.0,6=0,24 mol => mCH3COOC2H5=0,24.88=21,12 gam

Đáp án C


Câu 14:

Este X đơn chức có tỉ khối so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Giải thích: 

MX = 6,25. 16 = 100 (g/mol) ; nNaOH = 0,3 (mol); nX = 20: 100 = 0,2 (mol)

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH

0,2       → 0,2       → 0,2

=> nKOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)

=> mRCOOK  = mrắn – mKOH dư = 28 – 0,1.56 = 22,4

=> MRCOOK = 22,4 : 0,2 = 112 => R = 29

CTCT X: CH3CH2COOCH=CH2

Đáp án D


Câu 15:

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giải thích: 

nglixerol=9,2/92=0,1 mol

=>nNaOH=3nglixerol=0,3 mol

BTKL: m = m muối + m glixerol – mNaOH = 91,8+9,2-0,3.40=89 gam.

Đáp án B


Câu 16:

Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là:

Xem đáp án

Giải thích:

BTLK ta có 8,8  + 56.0,12= m + 32.0,1; suy ra m= 12,32 gam.

Đáp án A


Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn triglxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Giải thích: 

n glixerol=n chất béo=0,05 mol

X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5

=>n natri stearat=0,05; n natri oleat=0,1

=>m=0,05.306+0,1.304=45,7 gam

Đáp án C


Câu 18:

Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Giải thích:

BTKL => m rắn khan = mCH3COOCH3+mNaOH-mCH3OH = 0,07.74+0,1.40-0,07.32=6,94 gam

Đáp án B


Câu 19:

Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giải thích: 

nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,4 (mol)

=> nY = nH2O – nCO2 = 0,1 (mol)

=> Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 (mol)

=> CTPT của Y: C3H8O2

Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH)2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1 (mol)

X + KOH → muối + ancol

=> nKOH = 2nancol = 0,2 (mol)

BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g)

Đáp án D


Câu 20:

Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Giải thích: 

Trong X, số H = số O + số C

TQ : C3H5(CH3COO)x(OH)3-x = C3+2xH8+2xO3+x

=> (3 + 2x) + (3 + x) = (8 + 2x) => x = 2

X + 2NaOH -> 2CH3COOH + C3H5(OH)3

0,15 <- 0,3 mol

=> m = 26,4g

Đáp án D


Câu 21:

Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Giải thích: 

X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp

=> 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp

Gọi CT của 2 este là RCOOR’

neste = nNaOH = 0,25 (mol) 

=> 2 este phải là HCOOCH3 và HCOOC2H5

 

Gọi HCOOCH3 : x (mol) ; HCOOC2H5 : y (mol)

 

Đáp án B


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Giải thích: 

nC = nCO2 = 0,12 mol

nH = 2nH2O = 0,12 mol

mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol

=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C4H4O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C8H8O2

Đáp án B


Câu 24:

Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là

Xem đáp án

Giải thích: 

X: CnH2nO2

Y: CmH2mO

E: Cn+mH2(n+m)-2O2

*Đốt X:           CnH2nO2     nCO2

                        a                      na = c (1)

*Đốt Y:           CmH2mO →     mH2O

                        a                      ma = 0,5b (2)

*Đốt E:            Cn+mH2(n+m)-2O2                    (n+m) CO2

                        a                                              na+ma = b (3)

(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c

Đáp án C


Câu 25:

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Giải thích: 

Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y

x/y = 1/2

60x+136y = 16,6

Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1

nNaOH = 0,3 mol

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

0,05                0,05         0,05

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

0,1                            0,2                 0,1                 0,1

Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)

m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay