Bài tập trắc nghiệm Este - Lipit (mức độ vận dụng - P5)
-
9234 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Giải thích:
X có thể là: CH3NH3OOC-COONH3CH3 hoặc NH4OOC-COONH3C2H5
Y là CH3CH2NH3NO3
Do E tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) nên X là CH3NH3OOC-COONH3CH3 (X không thể là NH4OOC-COONH3C2H5 vì sinh ra NH3 không phải là chất hữu cơ)
G/s: nX = x, nY = y mol
152x + 108y = 7,36 (1)
2x + y = 0,08 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,02; y = 0,04
Muối khan gồm có NaOOC-COONa (0,02) và NaNO3 (0,04)
=> m muối = 0,02.134 + 0,04.85 = 6,08 gam
Đáp án D
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
Giải thích:
nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
m dunng dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O => 2,08 = 5 – 0,05.44 – mH2O
=> mH2O = 0,72 gam => nH2O = 0,04 mol
CnH2n-2O4 → nCO2 + (n-1)H2O
neste = nCO2 – nH2O = 0,01 mol
Số C = 0,05:0,01 = 5 => C5H8O4
Các đồng phân của X là:
Đáp án B
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no ( phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 15,84 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất hữu cơ. Giá trị của x là
Giải thích:
Gọi CTPT của este X: CnH2n-2O2: a (mol) ( có độ bất bão hòa k = 2)
Gọi số mol H2O là b (mol) ; nCO2 = 15,84/44 = 0,36 (mol)
Đáp án B
Câu 4:
Đun 0,2 mol este đơn chức X với 300 ml NaOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, chưng cất lấy hết ancol Y và chưng khô được 20,4 gam chất rắn khan. Cho hết ancol Y vào bình Na dư khối bình đựng Na tăng 9 gam. Công thức
Giải thích:
nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => m muối = m chất rắn – mNaOH dư = 20,4 – 0,1.40 = 16,4 (g)
=> M muối = 16,4:0,2 = 82 (CH3COONa)
*ROH (Y) + Na: nY = neste = 0,2 mol => nH2 = nancol/2 = 0,1 mol
m bình tăng = m ancol – mH2 => 9 = 0,2(R+17) – 0,1.2 => R = 29 (C2H5)
Vậy este X là CH3COOC2H5
Đáp án A
Câu 5:
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tich dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Giải thích:
neste = 22,2 : 74 = 0,3 mol
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
→ nNaOH = neste =0,3 mol → VNaOH = 300 ml
Đáp án C
Câu 6:
Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyOz với x≤5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Giải thích:
X là este no, đa chức => z ≥ 4 => 2 < x ≤ 5
CTPT của X thoản mãn là: C4H6O2 và C5H8O2
CTCT thoản mãn X có tham gia phản ứng tráng bạc và tác dụng với NaOH chỉ thu được một muối của axit cacboxylic và một ancol là:
=> có 3 công thức thỏa mãn
Đáp án A
Câu 7:
Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2 ; X và Y đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ 1: 1. X tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. Y tác dụng với xút dư cho hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X và Y là
Giải thích:
C9H8O2 có độ bất bão hòa:
X, Y + Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1 => X, Y có 1 liên kết đôi C= C
X, Y tác dụng được với xút (NaOH) => X, Y là este
X + NaOH → anđehit => X có dạng R1COOC=C-R2
Y + NaOH → 2 muối + nước => Y có dạng RCOOC6H4R’
Kết hợp với đáp án => X, Y là C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
C6H5COOCH=CH2 + NaOH → C6H5COONa + CH3CHO
CH2=CH-COOC6H5 + NaOH → CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O
Đáp án B
Câu 8:
Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức.Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, cần thể tích O2 (đktc) tối thiểu là
Giải thích:
nNaOH = 12/40 = 0,03 (mol)
Gọi CTPT của X là: C7HyO6
=> nC7HyO6 = 1/3 nNaOH = 0,01 (mol)
Vì X có 7 nguyên tử C và tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức => y có giá trị duy nhất = 10
=> CTPT của X là C7H10O6: 0,1 (mol)
C7H10O6 + 6,5O2 → 7CO2 + 5H2O
0,1 → 0,65 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,65. 22,4 = 14,56 (lít)
Đáp án C
Câu 9:
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 25 gam dung dịch KOH 11,2%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 gam muối của một axit hữu cơ và 1,6 gam một ancol. Công thức của X là
Giải thích:
Đáp án B
Câu 10:
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 15,45 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Giải thích:
X có CTCT là CH2=CH-COONH3CH3
nX = 0,15 mol => nCH2=CH-COONa = 0,15 mol
n muối = mCH2=CH-COONa = 0,15.94 = 14,1 (g)
Đáp án C
Câu 11:
Hỗn hợp X chứa hai chất béo được tạo bởi từ axit stearic và axit oleic. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X, thu được 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 12,105 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị gần nhất của m là
Giải thích:
nglixerol = 13,8:92 = 0,15 mol
=> nX = n chất béo = nglixerol = 0,15 mol
Mặt khác, axit stearic và axit oleic đều chứa 18C nên số C của chất béo là 18.3 + 3 = 57C
=> nCO2 = 57.nX = 0,15.57 = 8,55 mol
BT “O”: nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,15 + 2.12,105 – 2.8,55 = 8,01 mol
BTKL: m = mCO2 + mH2O – mO2 = 8,55.44 + 8,01.18 – 12,105.32 = 133,02 (g) gần nhất với 135 (g)
Đáp án A
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn x mol este E chỉ chứa chức este cần dùng 3,5x mol O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O với a – b = x. Số đồng phân este của E là
Giải thích:
nE = nCO2 – nH2O nên độ bất bão hòa k = 2
Gọi công thức chung của este là: CnH2n-2O2k
CTCT của E là:
(HCOO)2C2H4
(COOCH3)2
(HCOO)2CHCH3
HCOOCH2OCOCH3
Đáp án B
Câu 13:
Cho este đa chức X ( có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Giải thích:
=> este no, hai chức
X không có phản ứng tráng bạc => Không được tạo bởi axit HCOOH
X + NaOH → một muối Y + một ancol Z
=> CTCT của X thỏa mãn là:
H3C-OOC-CH2-CH2-COOCH3
CH3CH2-OOC-COO-CH2CH3
H3C-OOC-CH(CH3)-COOCH3
(CH3COO)2C2H4
=> có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án A
Câu 14:
Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ( MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
Giải thích:
nCO2 = nH2O = 0,25 (mol) => X,Y no, đơn chức. mạch hở
nO2 = 0,275 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O => nO(trong Z) = 2. 0,25 + 0,25 – 0,275.2 = 0,2 (mol)
=> nZ = ½ nO = 0,1 (mol)
=> Số C trung bình = nCO2/nZ = 0,25/0,1 = 2,5
=> X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3
Bảo toàn khối lượng => mZ = 6,7 (g)
Đáp án B
Câu 15:
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
Giải thích:
Chất X: C5H8O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y + ancol Z
Ancol Z hoàn tan được Cu(OH)2 tạo thành dd màu xanh lam => Z phải là ancol có 2 nhóm –OH kề nhau
=> X là este tạo bởi ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau và 1 axit cacboxylic
CTCT của X thỏa mãn: HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH
HCOOCH2CH2(CH3)-OOCH +2NaOH → 2HCOONa + HOCH2CH2(CH3)OH
Đáp án D