Bộ 15 đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 6)
-
2081 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều kiện xác định của biểu thức là
Đáp án A
Phương pháp:
Biểu thức xác định khi .
Cách giải:
Ta có: xác định khi .
Câu 2:
Đáp án B
Phương pháp:
Hai đường thẳng
+) song song với nhau khi
+) Cắt nhau khi
Cách giải:
Đường thẳng và đường thẳng có nên hai đường thẳng này cắt nhau tức là chúng không song song.
Câu 4:
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB=6cm, AC=8cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng BC bằng
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng định lý Pytago để tính cạnh BC.
Cách giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:
Câu 5:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng?
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Cách giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A, chiều cao AH.
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: nên D đúng.
Câu 6:
Cho tam giác MNP vuông ở M, MN=4a, MP=3a. Khi đó, tan P bằng
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn
Cách giải:
Xét tam giác MNP vuông tại M, theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:
Câu 9:
Cho hàm số bậc nhất: ; (k là tham số)
Vẽ đồ thị hàm số khi k=1.
Thay vào hàm số ta được:
Với
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ .
Hình vẽ:
Câu 10:
Vì đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 nên và tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là .
Thay vào hàm số đã cho ta được:
Vậy .
Câu 12:
Tìm a để P có giá trị bằng 2.
Ta có: với
Để thì (ktm).
Vậy không có giá trị nào của a thỏa mãn điều kiện đề bài.
Câu 13:
Cho , lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đường thẳng qua O và vuông góc với OB cắt AC tại K.
Tính độ dài đoạn thẳng AB theo R.
Vì AB là tiếp tuyến của nên tại B.
Xét tam giác OAB vuông tại B có (gt), . Theo định lý Pytago ta có:
nên .
Câu 14:
Tính số đo góc BOA.
Xét tam giác OAB vuông tại B có (gt), nên theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:
, suy ra .
Câu 15:
Chứng minh tam giác OAK cân tại K.
Xét đường tròn có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A nên AO là phân giác BAC (tính chất) hay (1).
Lại có (cmt) và (gt) suy ra
Do đó: (2) (hai góc ở vị trí so le trong)
Từ (1) và (2) ta có suy ra tam giác OKA cân tại K (đpcm).
Câu 16:
Cho a, b, c là các số không âm thỏa mãn:
và .
Tính giá trị của biểu thức .
Phương pháp:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm a, b ta có:
Dấu “=” xảy ra khi .
Sử dụng các hằng đẳng thức: .
Cách giải:
Cho a, b, c là các số không âm thỏa mãn:
và .
Tính giá trị của biểu thức .
Theo bất đẳng thức Cô-si ta có:
Xét
hay
Tương tự ta có:
Suy ra
Hay
Dấu “=” xảy ra .
Thay vào biểu thức M ta có: