Bộ 15 đề kiểm tra học kì 1 Toán 9 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 6)
-
2217 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điều kiện xác định của biểu thức là
Đáp án A
Phương pháp:
Biểu thức xác định khi .
Cách giải:
Ta có: xác định khi .
Câu 2:
Đáp án B
Phương pháp:
Hai đường thẳng
+) song song với nhau khi
+) Cắt nhau khi
Cách giải:
Đường thẳng và đường thẳng có nên hai đường thẳng này cắt nhau tức là chúng không song song.
Câu 4:
Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB=6cm, AC=8cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng BC bằng
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng định lý Pytago để tính cạnh BC.
Cách giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:
Câu 5:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng?
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Cách giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A, chiều cao AH.
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: nên D đúng.
Câu 6:
Cho tam giác MNP vuông ở M, MN=4a, MP=3a. Khi đó, tan P bằng
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn
Cách giải:
Xét tam giác MNP vuông tại M, theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:
Câu 9:
Cho hàm số bậc nhất: ; (k là tham số)
Vẽ đồ thị hàm số khi k=1.
Thay vào hàm số ta được:
Với
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ .
Hình vẽ:
Câu 10:
Vì đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 nên và tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là .
Thay vào hàm số đã cho ta được:
Vậy .
Câu 12:
Tìm a để P có giá trị bằng 2.
Ta có: với
Để thì (ktm).
Vậy không có giá trị nào của a thỏa mãn điều kiện đề bài.
Câu 13:
Cho , lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm). Đường thẳng qua O và vuông góc với OB cắt AC tại K.
Tính độ dài đoạn thẳng AB theo R.Vì AB là tiếp tuyến của nên tại B.
Xét tam giác OAB vuông tại B có (gt), . Theo định lý Pytago ta có:
nên .
Câu 14:
Tính số đo góc BOA.
Xét tam giác OAB vuông tại B có (gt), nên theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:
, suy ra .
Câu 15:
Chứng minh tam giác OAK cân tại K.
Xét đường tròn có AB, AC là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A nên AO là phân giác BAC (tính chất) hay (1).
Lại có (cmt) và (gt) suy ra
Do đó: (2) (hai góc ở vị trí so le trong)
Từ (1) và (2) ta có suy ra tam giác OKA cân tại K (đpcm).
Câu 16:
Cho a, b, c là các số không âm thỏa mãn:
và .
Tính giá trị của biểu thức .
Phương pháp:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm a, b ta có:
Dấu “=” xảy ra khi .
Sử dụng các hằng đẳng thức: .
Cách giải:
Cho a, b, c là các số không âm thỏa mãn:
và .
Tính giá trị của biểu thức .
Theo bất đẳng thức Cô-si ta có:
Xét
hay
Tương tự ta có:
Suy ra
Hay
Dấu “=” xảy ra .
Thay vào biểu thức M ta có: