Bộ 15 đề thi ôn vào lớp 6 môn Toán chất lượng cao năm 2024 - 2025 có đáp án (Đề 4)
-
52 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính giá trị biểu thức: 12,7 × 5 + 12,7 × 95
Ta có:
12,7 × 5 + 2,7 × 95
= 12,7 × (5 + 95)
= 12,7 × 100
= 1270
Đáp số: 1270
Câu 2:
Một nhà máy sản xuất 1 000 sản phẩm. Trong đó có 9 sản phẩm bị lỗi. Hãy tính tỉ số phần trăm giữa sản phẩm bị lỗi và sản phẩm đã hoàn thành?
Tỉ số phần trăm giữa sản phẩm bị lỗi và sản phẩm đã hoàn thành là:
9 : 1000 = 0,009 = 0,9%
Đáp số: 0,9%
Câu 3:
Cho biểu đồ hình quạt sau:
Có tất cả 1000 quả bóng. Hỏi có bao nhiêu quả bóng vàng?
Số quả bóng màu vàng chiếm: 100% - (25% + 20% + 40%) = 15% (tổng số bóng)
Số quả bóng màu vàng là: 1000 × 15 : 100 = 150 (quả bóng)
Đáp số: 150 quả bóng
Câu 4:
Một lòng bể nước có chiều dài là 2m, chiều rộng là 1m, chiều cao bằng chiều dài bể nước mà trong bể nước đang có 1 300 lít nước. Hỏi cần phải đồ thêm bao nhiêu lít nước để đầy bể?
Chiều cao của bể nước đó là:
(m)
Thể tích của bể nước đó là:
2 × 1 × 1 = 2(m3) = 2000 dm3 = 2 000 lít
Để đầy bể thì cần đổ thêm số lít nước là:
2000 – 300 = 700 (lít)
Đáp số: 700 lít nước
Câu 5:
Bạn Hoa muốn vẽ một hình trái tim thì bạn sẽ vẽ một hình vuông và hai nửa hình tròn bên hai cạnh của hình vuông (xem hình vẽ), biết cạnh của hình vuông là 40cm. Hãy tính diện tích hình trái tim.
Quan sát hình vẽ ta thấy diện tích hình trái tim bằng tổng diện tích của hình tròn đường kính 40cm và diện tích hình vuông ABCD.
Diện tích hình tròn đường kính 40cm là:
(40 : 2) × (40 : 2) × 3,14 = 1256 (cm2).
Diện tích hình vuông ABCD là: 40 × 40 = 1600 (cm2).
Diện tích hình trái tim là: 1600 + 1256 = 2856 (cm2).
Đáp số: 2856 cm2
Câu 6:
Tổng số tuổi của hai anh em là 25 tuổi. Hiệu số tuổi của hai anh em là 5 tuổi. Tính số tuổi của anh hiện nay.
Số tuổi của anh hiện nay là:
(25 + 5) : 2 = 15 (tuổi)
Đáp số: 15 tuổi
Câu 7:
Lớp 6A được tổ chức đi dã ngoại lúc 6 giờ 30 phút. Biết vận tốc của xe đi dã ngoại là 60 km/giờ. Lớp ở khu du lịch chơi 3 tiếng. Lúc về xe đi với vận tốc 45 km/giờ thì đến trường lúc 10 giờ 40 phút cùng ngày. Tính quãng đường từ trường tới khu dã ngoại.
Tổng thời gian xe đi và về (không tính thời gian ở khu du lịch) là:
10 giờ 40 phút – 6 giờ 30 phút – 3 giờ = 1 giờ 10 phút
Đối: 1 giờ 10 phút = giờ
Tỉ số vận tốc của xe lúc đi và lúc về là:
60 : 45 =
Trên cùng quãng đường tỉ số giữa vận tốc và thời gian tỉ lệ nghịch với nhau nên Tỉ số thời gian giữa lúc đi và lúc về của xe là:
Thời gian di chuyển của xe lúc đi là:
(giờ)
Quãng đường từ trường đến khu dã ngoại là:
60x x=30 (km)
Đáp số: 30km.
Câu 8:
Một lớp học có tất cả 24 bạn học sinh. Trong đó số bạn nam bằng số bạn nữ. Tính số bạn học sinh nữ của lớp đó.
Ta có sơ đồ:
Số bạn học sinh nữ của lớp đó là:
24 : (1 + 3) × 1 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
Câu 9:
12 công nhân làm xong công việc trong 10 ngày. Hỏi 15 công nhân làm xong công việc trong bao nhiêu ngày?
1 công nhân hoàn thành công việc sau số ngày là:
10 × 12 = 120 (ngày)
15 công nhân hoàn thành công việc trong số ngày là:
120 : 15 = 8 (ngày)
Đáp số: 8 ngày
Câu 10:
Đầu năm học, trung tâm Em học Toán có 30 học sinh nữ và chiếm 60% tổng số học sinh.
a) Tính số học sinh nam
b) Sau học kì I, một số học sinh nữ và một số học sinh nam chuyển đến, không có bạn nào chuyển đi. Số học sinh nữ chuyển đến bằng số học sinh nam chuyển đến. Lúc này, số học sinh nữ bằng 140% số học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ chuyển đến là bao nhiêu?
a) Số học sinh của trung tâm đó là: 30 : 60 × 100 = 50 (học sinh)
Số học sinh nam chiếm: 100% - 60% = 40% (tổng số học sinh)
Số học sinh nam của trung tâm đó là: 50 × 40 : 100 = 20 (học sinh)
b) Vì số học sinh nữ chuyển đến bằng số học sinh nam chuyển đến nên hiệu số học sinh nữ và nam không thay đổi và bằng:
30 – 20 = 10 (học sinh).
Sau khi chuyển, số học sinh nữ bằng 140% số học sinh nam
Hay Số học sinh nữ = Số học sinh nam
Ta có sơ đồ sau khi chuyển:
Số học sinh nữ sau khi chuyển là:
10 : (7 – 5) × 7 = 35 (học sinh)
Số học sinh nữ chuyển đến là:
35 – 30 = 5 (học sinh)
Đáp số: a) 20 học sinh; b) 5 học sinh