IMG-LOGO

Bộ 16 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 có đáp án_ đề 7

  • 3146 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thế nào là ghép nối tiếp các nguồn điện? Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cách ghép các nguồn nối tiếp

Giải chi tiết:

Ghép nối tiếp là ghép các cực trái dấu nối với nhau và các nguồn ghép trên một nhánh

Eb = E1 + E2 + … + En

Rb = r1 + r2+ … + rn


Câu 2:

Chất điện phân là gì? Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Định nghĩa chất điện phân và dòng điện trong chất điện phân

Giải chi tiết:

- Các dung dịch muối, axit, ba zơ và các muối nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt được gọi là chất điện phân.

- Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.


Câu 3:

Nêu tính chất điện của kim loại.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Sự dẫn điện của kim loại

Giải chi tiết:

Tính chất điện của kim loại.

- dẫn điện tốt

- có tác dụng nhiệt

- điện trở phụ thuộc nhiệt độ

- Khi nhiệt độ không đổi dòng điện qua kim loại tuân theo định luật Ôm


Câu 5:

Một bóng đèn (120V – 60W) khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở lớn gấp n = 10 lần so với điện trở ở nhiệt độ 200C. Tính:

a) Điện trở R0 của dây tóc bóng đèn ở nhiệt độ 200C

b) Hệ số nhiệt điện trở.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Công thức tính công suất P = U2/R = UI = I2R

- Công thức tính điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ: R = Ro[1+α(t-to)]

Giải chi tiết:

Điện trở của đèn: Rđ = U2/P = 240Ω

Điện trở R0 của dây tóc bóng đèn ở nhiệt độ 200C: R0 = R/n = 24Ω

R = Ro[1+α(t-to)]

240 = 24(1+α.2480)

Vậy hệ số nhiệt điện trở: α = 3,63.10-3


Câu 6:

Một nguồn điện có E = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, mạch ngoài có R.

a.Tính R để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = 4W.

b.Với giá trị nào của R thì công suất điện tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Công suất tiêu thụ: P = U2/R = I2R = UI

Định luật Ôm cho toàn mạch: I = E/(r + R)

Giải chi tiết:

a)

Công suất tiêu thụ: P=I2R=E2R(r+R)2=4W36.R(2+R)2=436.R=4(2+R)2

Vậy R = 1Ω hoặc R = 4Ω

P=I2R=E2R+rR2

Pmax khi mẫu số min.

Áp dụng BĐT Cô si cho hai số không âm ta được Pmin khi R=rR  hay R = r = 2Ω


Câu 7:

Cho mạch điện như hình vẽ. Các pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1(Ω). Bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, anot bằng Cu, Biết đồng có A = 64 g/mol và n = 2, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở vôn kế rất lớn ; đèn ghi (6V-12W)

a. Khi khóa K mở : Xác định số chỉ ampe kế ; vôn kế và điện trở trong của bộ nguồn?

b. Khi khóa K đóng : Đèn sáng bình thường .Sau bao lâu thì khối lượng đồng bám vào catot là0,64g và tìm số chỉ vôn kế ?

Cho mạch điện như hình vẽ. Các pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong 1(Ω). Bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, anot bằng Cu, Biết đồng có A = 64 g/mol và n = 2, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở vôn kế rất lớn ; đèn ghi (6V-12W) (ảnh 1)

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Pin nối tiếp: Eb = E1 + E2, rb = r1+ r2

Pin song song: Eb = E1= E2, rb = r1 = r2

Định luật Ôm: I = U/R

Công thức tính khối lượng kim loại bám vào catot: m = AIt/Fn

Giải chi tiết:

K mở, mạch ngoài hở nên I = 0A

Số chỉ vôn kể: UV = Eb = 4e = 12V

Điện trở trong của nguồn: rb = 3,5r = 1,75Ω

K đóng:

Đèn sáng bình thường: I = Iđm = Pđm/Uđm = 12/6 = 2A

Khối lượng đồng bám vào catot m = AIt/(Fn) 0,64 = 64.2.t/(2.96500) → t = 965sb


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương