Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi giữa kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 7)

  • 3626 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2} - m\]. Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số \[f\left( x \right)\] cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Đồ hàm số \[y = f\left( x \right)\] cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt khi phương trình \[{x^3} + 3{x^2} = m\] có 3 nghiệm phân biệt.
Xét hàm số \[g\left( x \right) = {x^3} + 3{x^2}\]
TXĐ: \[D = \mathbb{R}\]
\[{g^/}\left( x \right) = 3{x^2} + 6x\];
\[{g^/}\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right.\]
Bảng biến thiên:

Media VietJack 

Dựa và BBT phương trình \[{x^3} + 3{x^2} = m\] có 3 nghiệm phân biệt khi \[m \in \left( {0;4} \right)\].
 Chọn D

Câu 2:

Một đoàn cứu trợ lũ lụt đang ở vị trí A của một tỉnh miền trung muốn đến xã C để tiếp tế lương thực và thuốc men. Để đi đến C, đoàn cứu trợ phải chèo thuyền từ A đến vị trí D với vận tốc 4 (km/h), rồi đi bộ đến C với vận tốc 6 (km/h). Biết A cách B một khoảng 5km, B cách C một khoảng 7km (hình vẽ). Hỏi vị trí điểm D cách A bao xa để đoàn cứu trợ đi đến xã C nhanh nhất?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Ta tìm vị trí điểm D để đoàn cứu trợ đi từ A đến C nhanh nhất
Đặt \[AD = x\] ( \[x \ge 5\] )
Thời gian chèo thuyền từ A đến D: \[\frac{x}{4}\]
\[BD = \sqrt {{x^2} - 25} \], \[DC = 7 - \sqrt {{x^2} - 25} \].
Thời gian đi bộ từ D đến C: \[\frac{{7 - \sqrt {{x^2} - 25} }}{6}\]
Thời gia đi từ A đến C: \[f\left( x \right) = \frac{x}{4} + \frac{{7 - \sqrt {{x^2} - 25} }}{6}\]. Ta tìm GTNN của \[f\left( x \right)\]
Điều kiện xác định \[x \ge 5\]
\[f\left( x \right) = \frac{1}{{12}}\left( {3x + 14 - 2\sqrt {{x^2} - 25} } \right)\]
\[{f^/}\left( x \right) = \frac{1}{{12}}\left( {3 - \frac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} - 25} }}} \right)\]
\[{f^/}\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3\sqrt {{x^2} - 25} = 2x\]; có \[x \ge 5\]
\[ \Leftrightarrow 9\left( {{x^2} - 25} \right) = 4{x^2}\]\[ \Leftrightarrow {x^2} = 45\]\[ \Leftrightarrow x = 3\sqrt 5 \] (nhận do \[x \ge 5\])
Bảng biến thiên

Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên \[f\left( x \right)\] đạt GTNN


Câu 3:

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{{x^2} + x - 6}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
TXD: \(\) \(D = \left[ {3; + \infty } \right)\)
\(\) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{{x^2} + x - 6}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{1}{{{x^3}}} - \frac{3}{{{x^4}}}} }}{{1 + \frac{1}{x} - \frac{6}{{{x^2}}}}} = 0\)
\(\) \( \Rightarrow \) đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số có 1 tiệm cận Chọn B

Câu 4:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm liên tục trên R và đồ thị hàm số \[y = f'\left( x \right)\] như hình vẽ.

Khẳng định nào sau đây sai ?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
Từ đồ thị của hàm \[y = f'\left( x \right)\]ta có bảng biến thiên

Media VietJack

Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\)

Câu 5:

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ sau. Hàm số đó là hàm số nào?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
- Từ đồ thị thấy đi qua điểm \(A\left( {0;2} \right)\) nên loại đáp án A và đáp án B
- Từ đồ thị thấy hàm số bậc 3 có hệ số \(a > 0\) nên chọn đáp án C.

Câu 6:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\), hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị hàm số như hình dưới

Media VietJack

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
Từ đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) như sau:
Media VietJack
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy ngay trong khoảng\(\left( { - 2; + \infty } \right)\)thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến .
Vậy đáp án C.

Câu 7:

Trong một khối đa diện, mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Phương án A hai cạnh bất kì có thể không có điểm chung.
Phương án B ba mặt bất kì có thể không có đỉnh chung.
Phương án C hai mặt bất kì có thể không có điểm chung.
Trong một khối đa diện, mỗi đỉnh là đỉnh chung của ít nhất ba mặt.

Câu 8:

Cho hàm số \(y = \frac{{8x - 5}}{{x + 3}}\). Kết luận nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3} \right\}\).
Ta có \(y' = \frac{{29}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} > 0,\,\,\forall x \in D\).
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định của nó.

Câu 9:

Bảng biến thiên sau là bảng biến thiên của hàm số nào sau đây?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
C1 : Nhìn vào bảng biến thiên chọn luôn đáp án B vì \(a > 0\).
C2 : Ta có :
\(y' = 3{x^2} - 6x\) ; \(y' = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}y = - 1\\y = - 5\end{array} \right.\)
BBT :
Media VietJack

Câu 10:

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(x - m - \sqrt {9 - {x^2}} = 0\) có đúng 1 nghiệm dương?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Điều kiện: \( - 3 \le x \le 3\).
Phương trình tương đương với \(x - \sqrt {9 - {x^2}} = m\).
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = x - \sqrt {9 - {x^2}} \) và đường thẳng \(y = m\).
Xét hàm số \(y = x - \sqrt {9 - {x^2}} \) với \( - 3 \le x \le 3\).
\(y' = 1 + \frac{x}{{\sqrt {9 - {x^2}} }}\)
\(y' = 0 \Rightarrow \sqrt {9 - {x^2}} = - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\9 - {x^2} = {x^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{{ - 3\sqrt 2 }}{2} \in \left[ { - 3;3} \right]\).
BBT:

 Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên suy ra \( - 3 < m \le 3\).

Câu 11:

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng ?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Từ dáng điệu của đồ thị ta có ngay được:
\( \oplus \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \Rightarrow a > 0\).
\( \oplus \) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại một điểm có tung độ dương nên \(d > 0\).
Ta có: \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\)
Mặt khác dựa vào đồ thị ta thấy phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm trái dấu và tổng hai nghiệm này luôn dương nên \(\left\{ \begin{array}{l}ac < 0\\ - \frac{{2b}}{{3a}} > \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}c < 0\\b < 0\end{array} \right.\) (do \(a > 0\))
Do đó: \(ab < 0,bc > ,cd < 0\).
Vậy đáp án A.

Câu 12:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(R\) và có bảng biến thiên như sau. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {0;1} \right)\) .

Câu 13:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) bằng số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cộng với số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với trục hoành (không tính điểm cực trị).
Vì đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(2\) điểm cực trị và cắt trục \(Ox\) tại \(1\) điểm nên đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\)\(2 + 1 = 3\) điểm cực trị.
Cách 2:
\(\left| {f\left( x \right)} \right| = \sqrt {{f^2}\left( x \right)\;} \Rightarrow {\left( {\left| {f\left( x \right)} \right|} \right)^'} = \frac{{f\left( x \right).f'\left( x \right)}}{{\left| {f\left( x \right)} \right|}} \Rightarrow \;\)dấu của \({\left( {\left| {f\left( x \right)} \right|} \right)^'}\) là dấu của \(f\left( x \right).f'\left( x \right)\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = - 1;x = 3\)

Từ bảng biến thiên suy ra \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = {x_0} < - 1\)
Lập bảng xét dấu

X

\( - \infty \)                            \({x_0}\)                               -1                                   3                                   \( + \infty \)

f’(x)

             +                              +                 0             -                     0                       +

f(x)

              -                0             +                             +              +

f'(x).f(x)

             -                  0               +               0               -                    0                     +     

Đáp số: 3 cực trị

Câu 14:

Cho đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\). Số các tiếp tuyến với đồ thị \(\left( C \right)\) mà các tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) là:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 3\).
Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(d:y = - \frac{1}{3}x + 1\) nên có hệ số góc bằng \(\left( { - 1} \right):\left( { - \frac{1}{3}} \right) = 3\).
\( \Rightarrow y' = 3\) \( \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 3\) \( \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \).
Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa mãn.

Câu 15:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = 3\cos 2x - 4\sin x\]
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Ta có: \[y = 3\left( {1 - 2{{\sin }^2}x} \right) - 4\sin x\]\[ = - 6{\sin ^2}x - 4\sin x + 3\]
Đặt \[\sin x = t,t \in {\rm{[}} - 1;1]\].
Khi đó\[f\left( t \right) = - 6{t^2} - 4t + 3,t \in {\rm{[}} - 1;1]\], có \[f'\left( t \right) = - 12t - 4 = 0\]\[ \Leftrightarrow t = - \frac{1}{3} \in \left( { - 1;1} \right)\]
\[f\left( { - 1} \right) = 1\], \[f\left( 1 \right) = - 7\], \[f\left( { - \frac{1}{3}} \right) = \frac{{11}}{3}\]\[ \Rightarrow \mathop {\min f\left( t \right)}\limits_{[ - 1;1]} = \mathop {\min y}\limits_\mathbb{R} = - 7\].

Câu 16:

Cho hàm \[y = f(x)\] liên tục trên đoạn \[\left[ { - 2;\,2} \right]\] và có đồ thị như hình vẽ bên.

Media VietJack

Số nghiệm của phương trình \[3f(x + 2) - 4 = 0\] trên đoạn \[\left[ { - 2;\,2} \right]\] là ?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D

Media VietJack

Xét phương trình \(3f\left( {x + 2} \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow f\left( {x + 2} \right) = \frac{4}{3}\) \(\left( 1 \right)\)
Đặt \(X = x + 2\), do \( - 2 \le x \le 2 \Leftrightarrow 0 \le x + 2 \le 4 \Leftrightarrow 0 \le X \le 4\) . Khi đó ta có \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( X \right) = \frac{4}{3}\)\(\left( * \right)\)
Vậy phương trình \(\left( 1 \right)\)có nghiệm trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) khi và chỉ khi phương trình \(\left( * \right)\) có nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\).
Dựa vào hình vẽ ta nhận thấy trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\) thì đường thẳng \(y = \frac{4}{3}\) cắt đồ thị hàm số đã cho tại đúng một điểm. Do đó phương trình \(\left( * \right)\) có đúng 1 nghiệm hay phương trình \(\left( 1 \right)\) có đúng một nghiệm.

Câu 17:

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Chọn kết luận sai trong các kết luận sau:
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Theo hình vẽ:
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\), nên đáp án A – đúng
Hàm số giao trục tung tại \(\left( {0;1} \right)\), nên đáp án B - đúng
Trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), \(x\) tăng, \(y\) tăng nên hàm số đồng biến, nên C – đúng
Trên khoảng \(\left( { - 2; - 1} \right)\)hàm số vừa đồng biến, nghịch biến nên kết luận ở đáp án D – sai.

Câu 18:

Hàm số \[y = {x^3} - \left( {m + 2} \right)x + m\] đạt cực tiểu tại \[x = 1\] khi:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
● Ta có \[y' = 3{x^2} - m - 2\], \[y'' = 6x\]
Vì hàm số đạt cực tiểu tại \[x = 1\] nên \[y'(1) = 0 \Leftrightarrow 3 - m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 1\]
Với \[m = 1\] ta có \[y''\left( 1 \right) = 6 > 0\]. Vậy hàm số \[y = {x^3} - \left( {m + 2} \right)x + m\] đạt cực tiểu tại \[x = 1\]khi \[m = 1\].

Câu 19:

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\], mặt bên \[SAB\] là tam giác cân tại \[S\] và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; góc giữa đường thẳng \[SC\] và mặt phẳng đáy bằng \[{45^0}\]. Thể tích khối chóp \[S.ABCD\] bằng
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D

Media VietJack

Gọi \[H\] là trung điểm của \[AB\]
\[\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\],\[\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB\], \[SH \bot AB\]\[ \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\]
Do đó: \[\left( {\widehat {SC,\left( {ABCD} \right)}} \right) = \widehat {SCH} = {45^0}\]
Xét tam giác vuông \[BHC\]: \[HC = \sqrt {B{C^2} + B{H^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\]
Xét tam giác vuông \[SHC\]: \[SH = HC = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\]
Suy ra: \[{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{6}\]

Câu 20:

Cho lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A với \(AC = a\sqrt 3 \) . Biết BC’ hợp với mặt phẳng (AA’C’C) một góc 300 và hợp với mặt phẳng đáy góc \(\alpha \) sao cho \(\sin \alpha = \frac{{\sqrt 6 }}{4}\) . Gọi M, N lần lượt là trung điểm cạnh BB’ và A’C’. Khoảng cách MN và AC’ là :
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A

 Media VietJack

+) Ta có :\(\left( {BC',(AA'C'C)} \right) = \widehat {BC'A} = {30^0}\)
\(\left( {BC',(ABC)} \right) = \widehat {C'BC} = \alpha \)
+) Đặt \(AB = x \Rightarrow BC = \sqrt {3{a^2} + {x^2}} \) ,
\(CC' = BC.\tan \alpha = \sqrt {\frac{{3({x^2} + 3{a^2})}}{5}} \)
\(AC' = AB.\cot {30^0} = x\sqrt 3 \)
Ta có : \(A{C^2} + CC{'^2} = AC{'^2} \Rightarrow x = a\sqrt 2 \Rightarrow CC' = a\sqrt 3 ,AC' = a\sqrt 6 \)
+) Gọi P là trung điểm của B’C’, suy ra:
\((MNP)//(ABC') \Rightarrow d(MN,AC') = d((MNP),(ABC')) = d(N,(ABC') = \frac{1}{2}d(A',(ABC')\)
Kẻ \(A'H \bot AC' \Rightarrow A'H \bot (ABC') \Rightarrow d(A',(ABC') = A'H = \frac{{AA'.A'C'}}{{AC'}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Suy ra : \(d(MN,AC') = \frac{{a\sqrt 6 }}{4} \Rightarrow \) Đáp án A

Câu 21:

Cho hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\]. Chọn kết luận đúng:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Tập xác định \[D = \mathbb{R}\].
\[y' = 3{x^2} - 6x - 9\], cho \[y' = 0 \Rightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\].
Bảng biến thiên

Media VietJack

Vậy Hàm số đạt cực tiểu tại \[x = 3\].

Câu 22:

Với giá trị nào của tham số  để đồ thị hàm số Media VietJack  có tiệm cận ngang.
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang
\[ \Rightarrow \] hàm số xác định trên một trong các miền \[\left( { - \infty ;a} \right)\], \[\left( { - \infty ;a} \right]\], \[\left( {a; + \infty } \right)\] hoặc \[\left[ {a; + \infty } \right)\]
\[ \Rightarrow m \ge 0\]
TH1: \[m = 0\]\[ \Rightarrow y = x - \sqrt { - 3x + 7} \]đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.
TH2: \[m > 0\] \[y = x - \sqrt {m{x^2} - 3x + 7} \]
Khi \[x \to + \infty ,y = x - x\sqrt {m - \frac{3}{x} + \frac{7}{{{x^2}}}} \], đồ thị hàm số có tiệm cận ngang khi và chỉ khi \[m = 1\]
Khi \[x \to - \infty ,y = x + x\sqrt {m - \frac{3}{x} + \frac{7}{{{x^2}}}} \to - \infty \], đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang
KL: \[m = 1\]
( Bài có thể làm trắc nghiệm bằng cách thử m)

Cách 2:

Với \[m < 0\], ta có hàm số \[y = x - \sqrt {m{x^2} - 3x + 7} \] không tồn tại giới hạn tại dương vô cùng.
Với \[m \in \left( {0;1} \right)\], ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x - \sqrt {m{x^2} - 3x + 7} } \right) = + \infty \]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {x - \sqrt {m{x^2} - 3x + 7} } \right) = - \infty \].
Với \[m > 1\], ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x - \sqrt {m{x^2} - 3x + 7} } \right) = - \infty \]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {x - \sqrt {m{x^2} - 3x + 7} } \right) = - \infty \].
Với \[m = 1\], ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {x - \sqrt {{x^2} - 3x + 7} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x - 7}}{{x + \sqrt {{x^2} - 3x + 7} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3 - \frac{7}{x}}}{{1 + \sqrt {1 - \frac{3}{x} + \frac{7}{{{x^2}}}} }} = \frac{3}{2}\], đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là: \[y = \frac{3}{2}\].
[phương pháp trắc nghiệm]
Thay \[m = 1\], nhập hàm vào máy tính, CALC \[{10^6}\], được giá trị gần bằng \[\frac{3}{2}\], đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là: \[y = \frac{3}{2}\]. Loại đáp án B, D.

Media VietJack

Thay \[m = - 1\], nhập hàm vào máy tính, CALC \[{10^6}\], máy báo lỗi, dự đoán đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang. Loại đáp án C.

Câu 23:

Số giao điểm của đường cong \(y = {x^3} - 2{x^2} + 2x + 1\) và đường thẳng \(y = 1 - x\)
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường trên là:
\({x^3} - 2{x^2} + 2x + 1 = 1 - x \Leftrightarrow {x^3} - 2{x^2} + 3x = 0 \Leftrightarrow x = 0\)
Phương trình có một nghiệm nên đường cong và đường thẳng có một giao điểm

Câu 24:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) như hình vẽ

Media VietJack

Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A 
Cách 1:
Ta đã biết từ đồ thị \(\left( C \right)\):\(y = f\left( x \right)\) suy ra đồ thị \(\left( {{C_1}} \right)\):\(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) sẽ gồm hai phần.
\( \oplus \) Phần 1: Giữ nguyên phần đồ thị \(\left( C \right)\) ở bên phải trục tung.
\( \oplus \) Phần 2: Bỏ phần đồ thị \(\left( C \right)\) bên trái trục tung và lấy đối xứng phần 1 qua trục tung.
Từ dáng điệu của đồ thị đã cho ta quan sát phần đồ thị bên phải có ngay được:
\( \oplus \) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \Rightarrow y = f\left( x \right)\) có hệ số \(a < 0\)
\( \oplus \) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại một điểm có tung độ âm nên \(y = f\left( x \right)\) có hệ số \(d < 0\).
Vậy đáp án A.
Cách 2:
Nhận xét đồ thị đi qua điểm \(A\left( {1;0} \right)\), \(B\left( {0; - 4} \right)\) , \(C\left( {2;0} \right)\) nên ta kiểm tra các đáp án
Ta có \( - {1^3} + {1^2} + 4.1 - 4 = 0\); \( - {0^3} + {0^2} + 4.0 - 4 = - 4\); \( - {2^3} + {2^2} + 4.2 - 4 = 0\)nên \(A\left( {1;0} \right)\), \(B\left( {0; - 4} \right)\) , \(C\left( {2;0} \right)\) thuộc \(y = f\left( x \right) = - {x^3} + {x^2} + 4x - 4\) .
GmAil: huynhu1981@gmAil.Com Tên fACeBook: Nhu Nguyen

Câu 25:

Cho hàm số \(y = - {x^3} - m{x^2} + \left( {4m + 9} \right)x + 5\) (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
\(y' = - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow y' \le 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9 \le 0\,\,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta ' \le 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 < 0\\{m^2} + 12m + 27 \le 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow - 9 \le m \le - 3\)
\( \Leftrightarrow m \in \left\{ { - 9; - 8; - 7; - 6; - 5; - 4; - 3} \right\}\) (Vì m là số nguyên)
Vậy chọn A.

Câu 26:

Cho hình chóp \[S.ABCD\]\[ABCD\] là hình thang vuông tại \[A\]\[D\], \[AB = AD = a\],\[CD = 2a\]. Hình chiếu của \[S\]lên mặt phẳng \[(ABCD)\]trùng với trung điểm của \[BD\]. Biết thể tích tứ diện \[SBCD\] bằng \(\frac{{{a^3}}}{{\sqrt 6 }}\). Tính khoảng cách từ \[A\]đến mặt phẳng \[(SBC)\] là:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Media VietJack

Gọi \[M\]là trung điểm \[CD\], ABMD là hình vuông cạnh bằng 1
\(BM = \frac{1}{2}DC\),tam giác BCD vuông cân tại B.
Ta có: \(BC \bot SB\)( vì\(BC \bot BD,\)\(BC \bot SO\))
\[\]\[d(A,(SBC)) = \frac{{3{V_{SABC}}}}{{{S_{\Delta SBC}}}} = \frac{{3.\frac{1}{3}SO.
({S_{ABCD}} - {S_{\Delta ADC}})}}{{\frac{1}{2}SB.BC}} = \]\(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\).
Cách 2.
Chọn D
Gọi \[M\]là trung điểm của \[CD\], \[H\]là trung điểm của \[BD\].
\[\Delta BCD\]\[BM = \frac{1}{2}DC \Rightarrow \Delta BCD\] vuông tại \[B\]

Media VietJack

\[BD = a\sqrt 2 ,BC = \sqrt {D{C^2} - B{D^2}} = \sqrt {4{a^2} - 2{a^2}} = a\sqrt 2 \Rightarrow {S_{\Delta BCD}} = \frac{1}{2}.BD.BC = {a^2}\]
\[{V_{SBCD}} = \frac{1}{3}.SH.{S_{\Delta BCD}} \Rightarrow SH = \frac{{3{V_{SBCD}}}}{{{S_{\Delta BCD}}}} = \frac{{3.{a^3}}}{{\sqrt 6 {a^2}}} = \frac{{\sqrt 6 a}}{2}\]
+) Ta có \[AH//\left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {H,\left( {SBC} \right)} \right)\]
+) Kẻ \[HK \bot SB\]
\[\left. \begin{array}{l}BC \bot SH\\BC \bot BD\end{array} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SHB} \right) \Rightarrow BC \bot HK\]
Do đó \[HK \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {H,\left( {SBC} \right)} \right) = HK\]

\[\Delta SHB\] có: \[\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{B^2}}} = \frac{4}{{6{a^2}}} + \frac{4}{{2{a^2}}} = \frac{{16}}{{6{a^2}}}\]\[ \Rightarrow HK = \frac{{\sqrt 6 a}}{4} = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right)\]


Câu 27:

Một khối lập phương có cạnh bằng \(a\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm \(2\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\) thì thể tích tăng thêm \(98\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\). Giá trị \(a\) bằng:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Gọi \({V_1},{V_2}\) lần lượt là thể tích khối lập phương ban đầu và thể tích khối lập phương khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm \(2\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Ta có \({V_1} = {a^3}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\); \({V_2} = {\left( {a + 2} \right)^3}\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\).
Theo đề bài suy ra \({\left( {a + 2} \right)^3} - {a^3} = 98 \Leftrightarrow 6{a^2} + 12a - 90 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 3\,\,\,\,\left( N \right)\\a = - 5\,\,\left( L \right)\end{array} \right.\).
Vậy \(a = 3\,\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Câu 28:

Hàm đồ thị \((C):y = {x^3} - 3{x^2}.\) Có bao nhiêu số nguyên \(b \in ( - 10;10)\) để có đúng một tiếp tuyến của \((C)\) qua \((0;b)\)
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x\).
Phương trình tiếp tuyến với \((C)\) tại điểm \(M({x_0};{x_0}^3 - 3{x_0})\)
\(y = \left( {3{x_0}^2 - 6{x_0}} \right)(x - {x_0}) + {x_0}^3 - 3{x_0}^2.\)
Tiếp tuyến qua \((0;b) \Leftrightarrow \left( {3{x_0}^2 - 6{x_0}} \right)(0 - {x_0}) + {x_0}^3 - 3{x_0}^2 = b \Leftrightarrow b = - 2{x_0}^3 + 3{x_0}^2\).
Có đúng một tiếp tuyến của \((C)\)qua \((0;b)\)\( \Leftrightarrow b = - 2{x_0}^3 + 3{x_0}\) có đúng một nghiệm \({x_0}.\)
Dựa vào đồ thị của hàm số \(f(t) = - 2{t^3} + 3{t^2}\) suy ra có 17 số nguyên \(b \in {\rm{[}} - 9;9]\backslash {\rm{\{ }}0;1\} \) để đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2}\) cắt đường thẳng \(y = b\) tại đúng một điểm.
Chọn đáp án D.
Media VietJack

Câu 29:

Cho hình chóp \[S.ABCDE\] có đáy là hình ngũ giác và có thể tích là \[V\]. Nếu tăng chiều cao của hình chóp lên \[3\] lần đồng thời giảm độ dài các cạnh đi \[3\]lần thì ta được khối chóp mới \[S'.A'B'C'D'E'\] có thể tích là \[V'\]. Tỉ số thể tích        \[\frac{{V'}}{V}\] là:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D

Media VietJack

Ta có công thức tính thể tích khối chóp là \[V = \frac{1}{3}s.h\] . Hai đa giác đáy đồng dạng với nhau nên \[{{\rm{S}}_{S'.A'B'C'D'E'}} = \frac{1}{9}{S_{S.ABC{\rm{D}}E}}\]. Chiều cao hình chóp \[S'.A'B'C'D'E'\] tăng lên \[3\] lần nên ta có  \[V' = \frac{1}{3}.\frac{1}{9}{S_{S.ABC{\rm{D}}E}}.3h = \frac{1}{3}V\]. Do đó tỉ số thể tích           \[\frac{{V'}}{V} = \frac{1}{3}\] .

Câu 30:

Cho hình lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ABCD\)là hình thoi cạnh a,\[\widehat {ABC} = {60^0}\] . Chân đường cao hạ từ B’ trùng với tâm O của đáy \(ABCD\); góc giữa mặt phẳng \(\left( {BB'C'C} \right)\) với đáy bằng \({60^0}\). Thể tích lăng trụ bằng:
Xem đáp án
Giải:
Chọn A

Media VietJack

Từ giả thiết suy ra tam giác ABC đều nên \({S_{ABCD}} = 2{S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
Gọi M là hình chiếu của O trên BC thì BC vuông góc với mặt phẳng (B’OM). Suy ra góc giữa mặt phẳng (BB’C’C) và mặt phẳng đáy là góc \[\widehat {B'MO} = {60^0}\]
Ta lại có tam giác BOC vuông tại O, có đường cao OM nên
\(\begin{array}{l}\frac{1}{{O{M^2}}} = \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = \frac{{16}}{{3{a^2}}}\\ \Rightarrow OM = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\end{array}\)
Tam giác B’OM vuông tại O nên
\(\begin{array}{l}B'O = OM\tan {60^0} = \frac{{3a}}{4}\\ \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = B'O.{S_{ABCD}} = \frac{{3a}}{4}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\end{array}\)

Câu 31:

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \[y = \frac{{2 - x}}{{1 + \left| x \right|}}\] là:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
TXĐ: \[D = R\]
Ta có: \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 - x}}{{1 + \left| x \right|}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 - x}}{{1 + x}} = - 1\], \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - x}}{{1 + \left| x \right|}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 - x}}{{1 - x}} = 1\]
Đồ thị hàm số \[y = \frac{{2 - x}}{{1 + \left| x \right|}}\] có 2 đường TCN \[y = 1,y = - 1\].
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 TC. Chọn A

Câu 32:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{\sin x - m}}{{\sin x + 1}}\). Tìm giá trị của tham số \(m\) để giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;\frac{{2\pi }}{3}} \right]\) bằng \( - 2\)?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Đặt \(t = \sin x;x \in \left[ {0;\frac{{2\pi }}{3}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\). Ta được hàm số \(g\left( t \right) = \frac{{t - m}}{{t + 1}},t \in \left[ {0;1} \right]\). Ta có: \(g'\left( t \right) = \frac{{1 + m}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}\)
— \(m + 1 > 0 \Leftrightarrow m > - 1 \Rightarrow g'\left( t \right) > 0 \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( t \right) = - 2 \Leftrightarrow g\left( 1 \right) = - 2 \Leftrightarrow \frac{{1 - m}}{2} = - 2 \Leftrightarrow m = 5\) (Thỏa)
— \(m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < - 1\) \( \Rightarrow g'\left( t \right) < 0 \Rightarrow \mathop {Max}\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( t \right) = - 2 \Leftrightarrow g\left( 0 \right) = - 2 \Leftrightarrow \frac{{ - m}}{1} = - 2 \Leftrightarrow m = 2\) (không thỏa)
Vậy \(m = 5.\)

Câu 33:

Hình bát diện đều có bao nhiêu đỉnh?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
Hình bát diện đều được biểu diễn như sau:

Media VietJack

Hình bát diện đều có 6 đỉnh.

Câu 34:

Cho hàm số\[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có đồ thị hàm số \[y = f'\left( x \right)\] như hình bên.

Media VietJack

Hỏi hàm số \[g\left( x \right) = f\left( {3 - 2x} \right)\] nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Cách 1:
\[g'\left( x \right) = - 2f'\left( {3 - 2x} \right)\]
Hàm số nghịch biến \[ \Leftrightarrow g'\left( x \right) \le 0,\]dấu “=” chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm.
\[ \Leftrightarrow - 2.f'\left( {3 - 2x} \right) \le 0 \Leftrightarrow f'\left( {3 - 2x} \right) \ge 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 2 \le 3 - 2x \le 2\\3 - 2x \ge 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \in \left[ {\frac{1}{2};\frac{5}{2}} \right]\\x \in \left( { - \infty ; - 1} \right]\end{array} \right.\]. Chọn B
Cách 2:
Dựa vào đồ thị hàm số ta có \[f'\left( x \right) = {\left( {x + 2} \right)^{2n + 1}}{\left( {x - 2} \right)^{2m + 1}}{\left( {x - 5} \right)^{2k + 1}},\left( {m,n,k \in {\mathbb{N}^*}} \right)\]
Mà: \[g'\left( x \right) = - 2f'\left( {3 - 2x} \right)\]
Nên: \[g'\left( x \right) = - 2.{\left( {5 - 2x} \right)^{2n + 1}}{\left( {1 - 2x} \right)^{2m + 1}}{\left( { - 2 - 2x} \right)^{2k + 1}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = \frac{1}{2}\\x = \frac{5}{2}\end{array} \right.\]

BXD

Media VietJack
Dựa vào BXD ta có hàm số nghịch biến trên\[\left( { - \infty ; - 1} \right];\left[ {\frac{1}{2};\frac{5}{2}} \right]\].
Chọn B

Câu 35:

Hình lăng trụ có thể có số cạnh là số nào sau đây?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Giả sử số đỉnh của đa giác đáy của lăng trụ là \(n.\)
Khi đó số cạnh của 2 mặt đáy là \(2n\) và số cạnh bên của lăng trụ là \(n.\)
Vậy số cạnh của lăng trụ là \(3n.\) Ta thấy \[{\rm{3}}.{\rm{673 }} = {\rm{ 2}}0{\rm{19}}\]nên chọn đáp án B.

Câu 36:

Một xưởng sản xuất cần làm \(100\) chiếc hộp inox bằng nhau, hình dạng là hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông (hộp không có nắp), với thể tích là \(108d{m^3}\)/1 hộp. Giá inox là \(47.000\) đồng/ \(1d{m^2}\). Hãy tính toán sao cho tổng tiền chi phí cho \(100\) chiếc hộp là ít nhất, và số tiền tối thiểu đó là bao nhiêu (nếu chỉ tính số inox vừa đủ để sản xuất \(100\) chiếc hộp, không có phần dư thừa, cắt bỏ)?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Gọi độ dài cạnh đáy của hộp là \(x\left( {dm} \right)\) \( \Rightarrow \) Chiều cao của hộp là \(\frac{{108}}{{{x^2}}}(dm)\).
\( \Rightarrow \) Số inox cần thiết để làm 1 hộp là: \(S = {x^2} + 4x.h = {x^2} + \frac{{432}}{x}(d{m^2})\).
Tổng số tiền chi phí cho 100 chiếc hộp là \(T = 47.000 \times 100 \times S = 4.700.000 \times \left( {{x^2} + \frac{{432}}{x}} \right)\)
Ta có: \(T' = 4.700.000 \times \left( {2x - \frac{{432}}{{{x^2}}}} \right)\).
\(T' = 0 \Leftrightarrow x = 6\)
Media VietJack

Câu 37:

Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số: \[y = {x^3} - 3x + 1\], biết tiếp tuyến song song với đường thẳng \[\left( d \right):y = 9x + 17\]là:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Gọi \[M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\] là tiếp điểm của tiếp tuyến cần tìm.
Ta có \[y' = 3{x^2} - 3\]. Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng \[\left( d \right):y = 9x + 17\] nên phương trình tiếp tuyến có dạng \[y = 9x + b\], \[\left( {b \ne 17} \right)\].
Khi đó \[y'\left( {{x_0}} \right) = 9 \Leftrightarrow 3x_0^2 - 3 = 9 \Leftrightarrow {x_0} = \pm 2\].
Với \[{x_0} = 2\], ta có \[{y_0} = {2^3} - 3.2 + 1 = 3\] . Do đó phương trình tiếp tuyến là : \[y = 9\left( {x - 2} \right) + 3 \Leftrightarrow y = 9x - 15\].
Với \[{x_0} = - 2\], ta có \[{y_0} = {\left( { - 2} \right)^3} - 3.\left( { - 2} \right) + 1 = - 1\] . Do đó phương trình tiếp tuyến là : \[y = 9\left( {x + 2} \right) - 1 \Leftrightarrow y = 9x + 17\]. (loại vì \[b \ne 17\])
Vậy có 1 phương trình tiếp tuyến thỏa mãn ycbt là \[y = 9x - 15\].

 


Câu 38:

Giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\] trên đoạn \[\left[ { - 1;2} \right]\]
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Ta có: \[f'\left( x \right) = 6{x^2} + 6x - 12\]\[ \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\]
Do đó \[\mathop {max}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = max\left\{ {f\left( { - 1} \right),f\left( 1 \right),f\left( 2 \right)} \right\} = 15.\]

Câu 39:

Khẳng định nào sau đây sai?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D

Câu 40:

Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều là đỉnh của hình:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D

Câu 41:

Cho hàm số \(y = x - \sin 2x + 3\). Chọn kết luận đúng.
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Điều kiện: \(x \in \mathbb{R}\).
\(y' = 1 - 2\cos 2x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \cos 2x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \\2x = \frac{{ - \pi }}{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k\pi \\x = \frac{{ - \pi }}{6} + k\pi \end{array} \right.,\,k \in {\rm Z}\).
\(y'' = 4\sin 2x\)
\[y''\left( {\frac{\pi }{6} + k\pi } \right) = 4\sin \left( {\frac{\pi }{3} + k2\pi } \right) = 2\sqrt 3 ,\,\,\,\forall k \in {\rm Z}\]\( \Rightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \) là điểm cực tiểu của hàm số.
\(y''\left( { - \frac{\pi }{6} + k\pi } \right) = 4\sin \left( { - \frac{\pi }{3} + k2\pi } \right) = - 2\sqrt 3 ,\,\,\,\forall k \in {\rm Z}\)\( \Rightarrow x = \frac{{ - \pi }}{6} + k\pi \) là điểm cực đại của hàm số.

Câu 42:

Đường thẳng \[y = 2\] là tiệm cận ngang của hàm số nào sau đây ?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x - 2}}{{x + 2}} = 2\]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x - 2}}{{x + 2}} = 2\] vậy \[y = 2\] là tiệm cận ngang của hàm số \[y = \frac{{2x - 2}}{{x + 2}}\]

Câu 43:

Hình đa diện có bao nhiêu cạnh?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D.

Câu 44:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) bằng số điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cộng với số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với trục hoành (không tính điểm cực trị).
Vì đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(2\) điểm cực trị và cắt trục \(Ox\) tại \(1\) điểm nên đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\)\(2 + 1 = 3\) điểm cực trị.

Câu 45:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Khẳng định nào sau đây sai ?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số \(y = f\left( x \right)\) không có giá trị lớn nhất trên \(\mathbb{R}\).

Câu 46:

Cho hàm số \[y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\]. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \[M\left( {1;0} \right)\] là:
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
\[y = \frac{{x - 1}}{{x + 1}} \Rightarrow y' = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} \Rightarrow {y'_{\left( 1 \right)}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \]Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \[M\left( {1;0} \right)\] :\[y = \frac{1}{2}(x - 1) = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\]. Chọn B
Cách 2:
Trong 4 đáp án đã cho chỉ có đường thẳng \[y = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\] đi qua điểm \[M\left( {1;0} \right)\], nên ta chọn đáp án B

Câu 47:

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B\),\(AB = a\)\(A'B = a\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng:
Xem đáp án
Chọn D

Media VietJack

Do tam giác \(A'AB\) vuông tại \(A\) nên theo pitago ta có :
\(A'{B^2} = AA{'^2} + A{B^2} \Leftrightarrow AA' = \sqrt {A'{B^2} - A{B^2}} = \sqrt {{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2} - {a^2}} = a\sqrt 2 \)
Lại có tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\) nên \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}A{B^2} = \frac{1}{2}{a^2}\)

 .

Thể tích khối lăng trụ đã cho: \({V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{ABC}} = a\sqrt 2 .\frac{1}{2}{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\)

Câu 48:

Số mặt phẳng đối xứng của hình lập phương là
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Hình lập phương có 9 mặt phẳng đối xứng.
Media VietJack

Câu 49:

Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\]có thể tích \[V\], có \[O\] là tâm của đáy. Lấy \[M\] là trung điểm của cạnh bên\[SC\] . Thể tích khối tứ diện \[ABMO\]bằng
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D

Media VietJack 

Ta có: \[{V_{ABMO}} = \frac{1}{2}{V_{ABMC}};\,\,\,{V_{ABMC}} = \frac{1}{2}{V_{SABC}} = \frac{1}{4}{V_{SABCD}} = \frac{1}{4}V \Rightarrow {V_{ABMO}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{4}V = \frac{1}{8}V.\]

Câu 50:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh bên \(SC\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\), \(SC = a\). Thể tích của khối chóp \(S.ABC\)bằng
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D

Media VietJack

Đáy ABC là tam giác đều cạnh a nên diện tích bằng: \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
Đường cao của hình chóp là SC = a Thể tích khối chóp \(S.ABC\)là:
\(\frac{1}{3}.\,SC.\,{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\,a.\,\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\) (đvtt)
Vậy đáp án là D

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương