IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi giữa kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 8)

  • 3804 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hàm số \(y = - \frac{1}{x}\)đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Xem đáp án
Lời giải

Chọn B

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

\(y' = \frac{1}{{{x^2}}} > 0\)với mọi \(x \in D\).

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\)và \(\left( {0; + \infty } \right)\). Suy ra hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).


Câu 2:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải

Chọn D

Quan sát đồ thị ta thấy đồ thị đi lên trong khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).


Câu 3:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án
Lời giải.

Chọn C

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\).


Câu 4:

Hàm số nào dưới đây không có cực trị ?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\).

Ta có: \(y' = \frac{{ - 5}}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}} < 0\,\) với \(\forall x \in \left( { - \infty \,;\,\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {\frac{1}{2}\,;\, + \infty } \right)\).

Vậy hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{2x - 1}}\) không có cực trị.


Câu 5:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Tìm số cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\).
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải

Chọn A

Từ đồ thị hàm số ta thấy hàm số có ba điểm cực trị trong đó có hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại.


Câu 7:

Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 9x + 1\). GTLN là \(M\) và GTNN là \(m\) của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;\,4} \right]\) là
Xem đáp án
Lời giải

Chọn C

Ta có: \(y' = 3{x^2} + 6x - 9\) ; \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 3\,\,\left( L \right)\end{array} \right.\). Khi đó\(y\left( 0 \right) = 1\), \(y\left( 1 \right) = - 4\), \(y\left( 4 \right) = 77\).

Vậy: \(M = 77\);\(\,m = - 4\).


Câu 8:

Cho hàm số có bảng biến thiên như hình dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải

Chọn B

Từ bảng biên thiên ta nhận thấy đạo hàm của hàm số đổi dấu từ dương sang âm qua nghiệm 0 nên hàm số đạt cực đại tại 0 và giá trị cực đại của hàm số bằng 0.


Câu 9:

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{1 - x}}\)
Xem đáp án
Lời giải

Chọn A

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {1^ + }} y = + \infty \) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {1^ - }} y = - \infty \)

Do vậy, \(x = 1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.


Câu 10:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên dưới đây:

Media VietJack

Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Ta có:

+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = - 1\)\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 0\)\( \Rightarrow \) đồ thị hàm số có \(2\) đường tiệm cận ngang là \(y = - 1\)\(y = 0\).

+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} f\left( x \right) = - \infty \) \( \Rightarrow \) đồ thị hàm số có \(1\) đường tiệm cận đứng là \(x = - 2\).

Vậy, đồ thị hàm số có \(3\) đường tiệm cận.


Câu 11:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình dưới đây?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải

Chọn B

Dựa vào đồ thị ta có đường tiệm cận đứng \(x = - 1\) và đường tiệm cận ngang \(y = 2\).


Câu 12:

Cho một hình đa diện. Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Xét tứ diện \(ABCD\).

Media VietJack

Cạnh \(AB\) là cạnh chung của hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)\(\left( {ABD} \right)\).

Vậy, khẳng định C sai.

Khẳng định đúng: Mỗi cạnh là cạnh chung của đúng hai mặt.


Câu 13:

Hình đa diện trong hình vẽ bên dưới có bao nhiêu mặt ?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Số mặt của hình đa diện là 11.


Câu 14:

Có bao nhiêu loại khối đa diện đều?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Dựa vào định lý khối đa diện đều.


Câu 15:

Tổng số cạnh và số đỉnh của hình bát diện đều bằng bao nhiêu?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A

Hình bát diênh đều thuộc loại \(\{ {\kern 1pt} {\kern 1pt} 3{\kern 1pt} {\kern 1pt} ;{\kern 1pt} 4\} \) có \(12\) cạnh và \[6\] đỉnh.

Vậy, tổng số cạnh và số đỉnh của hình bát diện đều bằng:\(12 + 6 = 18\).


Câu 16:

Cho hình chóp tứ giác \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\], cạnh bên \[SA\] vuông góc với mặt phẳng đáy và \[SA = a\sqrt 2 \]. Tính thể tích \[V\] của khối chóp \[S.ABCD\].
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Media VietJack

Ta có \[V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}a\sqrt 2 .{a^2} = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}\].


Câu 17:

Cho khối chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng 2 và chiều cao \(h = 12\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Xem đáp án
Lời giải

Chọn C

Ta có thể tích của khối chóp tam giác đều bằng: \(\frac{1}{3}.\frac{{{2^2}\sqrt 3 }}{4}.12 = 4\sqrt 3 \).


Câu 18:

Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\)và chiều cao \(h\)là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có công thức tính thể tích lăng trụ có diện tích đáy \(B\)và chiều cao \(h\)là \(V = Bh\).


Câu 19:

Cho khối lăng trụ đứng\(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(2a\)\[AA' = a\sqrt 3 \].Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
Xem đáp án
Lời giải

Chọn B

Media VietJack

Ta có:\(\begin{array}{l}V = {S_{ABC}}{\rm{.}}AA' = \frac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 3 = 3a.\\\end{array}\).


Câu 20:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên tập \(\mathbb{R}\)và có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right){\left( {2x - 1} \right)^2}\left( {3 - x} \right).\) Hàm số \(f\left( x \right)\)đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right){\left( {2x - 1} \right)^2}\left( {3 - x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\x = 1\\x = 3\end{array} \right..\) Suy ra bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\)

Media VietJack

Căn cứ vào bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\) ta thấy hàm số\(f\left( x \right)\)đồng biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\)\(\left( {2;\,3} \right) \subset \left( {1;3} \right)\)nên chọn#


Câu 21:

Tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + mx + 1\) luôn đồng biến trên tập xác định là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + mx + 1\) có tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(y' = 3{x^2} - 6x + m \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3 > 0\\\Delta ' = 9 - 3m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 3\].


Câu 22:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\)\(f'\left( x \right) = x\left( {{x^2} - 1} \right){\left( {x - 1} \right)^2}\) số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có \(f'\left( x \right) = x\left( {{x^2} - 1} \right){\left( {x - 1} \right)^2} = x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right){\left( {x - 1} \right)^2} = x{\left( {x - 1} \right)^3}\left( {x + 1} \right)\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 0\\x = 1\end{array} \right.\) là ba nghiệm bội lẻ nên \(f'\left( x \right)\,\) đổi dấu khi \(x\) đi qua nghiệm.

Lập bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\,\, \Rightarrow \) hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 1\)\(x = 1\).


Câu 23:

Đồ thị hàm số \[{y^{}} = {x^3} - (3m + 1){x^2} + ({m^2} + 3m + 2)x + 3\] có điểm cực đại và điểm cực tiểu nằm về hai phía của trục tung khi
Xem đáp án
Lời giải

Chọn B

\[{y^'} = 3{x^2} - 2(3m + 1)x + {m^2} + 3m + 2\]

Đồ thị hàm số có điểm cực đại và điểm cực tiểu nằm về 2 phía đối với trục tung khi và chỉ khi

\[y'\] có 2 nghiệm trái dấu \[ \Leftrightarrow 3({m^2} + 3m + 2) < 0 \Leftrightarrow - 2 < m < - 1\].


Câu 24:

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\). Biết rằng đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là \(A\left( {0;\,2} \right)\)và \(B\left( {2;\, - 14} \right)\). Giá trị của \(f\left( 1 \right)\) bằng
Xem đáp án
Lời giải

Chọn D

\(y = a{x^4} + b{x^2} + c\).

\(y' = 4a{x^3} + 2bx\).

Hàm số đạt cực trị tại \(x = 2 \Rightarrow y'\left( 2 \right) = 0 \Leftrightarrow 0 = 32a + 4b\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm

\(A\left( {0;\,2} \right) \Rightarrow c = 2\),

\(B\left( {2;\, - 14} \right) \Rightarrow - 14 = 16a + 4b + c\).

Từ đó suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 8\\c = 2\end{array} \right. \Rightarrow y = {x^4} - 8{x^2} + 2\).

Vậy \(f\left( 1 \right) = 1 - 8 + 2 = - 5\).


Câu 25:

Với giá trị nào của \(x\) thì hàm số \(y = {x^2} + \frac{1}{x}\) đạt giá trị nhỏ nhất trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)?
Xem đáp án
Lời giải

Chọn D

TXD: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\).

\(y' = 2x - \frac{1}{{{x^2}}}\), \(y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}.\)

Media VietJack

Dựa vào BBT thì \(x = \frac{1}{{\sqrt[3]{2}}}\) hàm số đạt giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).


Câu 26:

Cho hàm số \(y = {x^3} + ({m^2} + 1)x + {m^2} - 2\). Tìm số thực dương \(m\) để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) bằng \(2\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Tập xác định \(D = R\).

Ta có \(y' = 3{x^2} + {m^2} + 1\; > 0\) với \(\forall m \in R\) \( \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\).

Do đó \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = y(0) = {m^2} - 2 = 2 \Rightarrow {m^2} = 4 \Rightarrow m = \pm 2\)

\(m > 0\) nên chọn \(m = 2\).


Câu 27:

Đồ thị hàm số \[y = \frac{{\sqrt {16 - {x^2}} }}{{{x^2} - 16}}\] có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
Xem đáp án
Lời giải

Chọn C

Tập xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}16 - {x^2} \ge 0\\{x^2} - 16 \ne 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow - 4 < x < 4\) \( \Rightarrow \) Hàm số không có tiệm cận ngang.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {4^ + }} \frac{{\sqrt {16 - {x^2}} }}{{{x^2} - 16}} = - \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ - }} \frac{{\sqrt {16 - {x^2}} }}{{{x^2} - 16}} = - \infty \)

\( \Rightarrow \) Hàm số có hai tiệm cận đứng \(x = - 4\) và \(x = 4.\)


Câu 28:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 2mx + 4}}\]. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị có ba đường tiệm cận.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 2mx + 4}} = 0\). suy ra đường thẳng \(y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Để đồ thị hàm số đã cho có ba đường tiệm cận thì phương trình \[{x^2} - 2mx + 4 = 0\] có hai nghiệm phân biệt và khác \( - 1\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\Delta ' > 0}\\{{{\left( { - 1} \right)}^2} - 2m\left( { - 1} \right) + 4 \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4 > 0\\2m + 5 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 2}\\{m < - 2}\end{array}} \right.}\\{m \ne - \frac{5}{2} \cdot }\end{array}} \right.\)


Câu 29:

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng \(x = - \frac{d}{c}\left\langle {0 \Rightarrow \frac{d}{c}} \right\rangle 0\).

Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang \(y = \frac{a}{c} > 0\).

Do đó \(\frac{d}{c} \cdot \frac{a}{c} > 0 \Rightarrow \frac{{ad}}{{{c^2}}} > 0 \Rightarrow ad > 0\).

Với \(y = 0 \Rightarrow x = - \frac{b}{a}\), khi đó từ hình vẽ ta được \( - \frac{b}{a} > 0 \Rightarrow ab < 0\).

Với \(x = 0 \Rightarrow y = \frac{b}{d},\) khi đó từ hình vẽ ta được \(\frac{b}{d} < 0 \Rightarrow bd < 0\).


Câu 30:

Cho parabol \[\left( P \right)\] có phương trình \[y = 2{x^2} - 3x - 1\].Tịnh tiến parabol \[\left( P \right)\] theo vectơ \[\overrightarrow v = \left( { - 1;4} \right)\] thu được đồ thị hàm số nào dưới đây?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Xét điểm \[M\left( {x;y} \right) \in \left( P \right)\], gọi \[M'\left( {x';y'} \right)\] là ảnh của \[M\] qua phép tịnh tiến theo vectơ \[\overrightarrow v \].

Ta có \[\left\{ \begin{array}{l}x' = x - 1\\y' = y + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = x' + 1\\y = y' - 4\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {x' + 1;y' - 4} \right)\].

Vì \[M \in \left( P \right)\] nên \[y' - 4 = 2{\left( {x' + 1} \right)^2} - 3\left( {x' + 1} \right) - 1 \Leftrightarrow y' = 2x{'^2} + x' + 2\].

Vậy, điểm ảnh \[M'\] thuộc parabol \[\left( P \right)\] có phương trình \[y = 2{x^2} + x + 2\].


Câu 31:

Số điểm chung của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 7{x^2} - 6\) và đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 13x\) là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Ta có số điểm chung của hai đồ thị bằng số nghiệm của phương trình sau:

\({x^4} - 7{x^2} - 6 = {x^3} - 13x\;\;\;\;\;\;\;\left( 1 \right)\)

\( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {{x^2} + x - 6} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\\x = - 3\end{array} \right.\)

Suy ra phương trình \(\left( 1 \right)\)\(3\) nghiệm. Vậy số điểm chung của hai đồ thị là \(3\).


Câu 32:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ như sau:

Media VietJack

Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left( x \right) - 4 = 0\) là

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Media VietJack

· Ta có: \(3f\left( x \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{4}{3}\).

· Dựa vào đồ thị: số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(y = \frac{4}{3}\) là 5 giao điểm.

· Suy ra phương trình \(3f\left( x \right) - 4 = 0\) có 5 nghiệm phân biệt.


Câu 33:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình dưới đây. Tìm tất cả các gía trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có hai nghiệm phân biệt?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Từ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta suy ra đồ thị hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) như sau:

- Giữ nguyên phần đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) phía trên trục \(Ox\)

- Phần đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) bên dưới trục \(Ox\)được lấy đối xứng qua trục \(Ox\).

Media VietJack

Số nghiệm của phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) là số giao điểm của đồ thị \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) và đường thẳng\(y = m\).

Từ đồ thị ta thấy phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt khi \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 4}\\{m = 0}\end{array}} \right.\).


Câu 34:

Một người thợ thủ công làm mô hình đèn lồng bát diện đều, mỗi cạnh của bát diện đó được làm từ các que tre có độ dài \(8\,{\rm{cm}}\). Hỏi người đó cần bao nhiêu mét que tre để làm \(100\) cái đèn (giả sử mối nối giữa các que tre có độ dài không đáng kể)?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Media VietJack

Ta có số cạnh của đèn lồng bát diện đều là 12 suy ra độ dài que tre để làm 1 đền lồng là \(12.8 = 96\,{\rm{cm}}\). Số mét que để làm 100 cái đèn lồng là \(96.100 = 9600\,{\rm{cm}}\,{\rm{ = 96}}\,{\rm{m}}\).


Câu 35:

Có thể chia khối lập phương thành bao nhiêu khối tứ diện bằng nhau có các đỉnh là đỉnh của hình lập phương?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Media VietJack

+ Chia khối lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) thành hai khối lăng trụ bằng nhau \(ABD.A'B'D'\) và \(BCD.B'C'D'\)

+ Xét khối lăng trụ \(ABD.A'B'D'\)và nối các đường như hình vẽ trên.

-Ta thấy hai khối tứ diện \(D'A'B'D\)\(AA'B'D\) bằng nhau vì chúng đối xứng với nhau qua mặt phẳng \(\left( {A'B'D} \right)\).

-Hai khối tứ diện \(BAB'D\)\(A'AB'D\) bằng nhau vì chúng đối xứng với nhau qua mặt phẳng \(\left( {AB'D} \right)\).Như vậy khối lăng trụ \(ABD.A'B'D'\)được chia thành 3 khối tứ diện \(D'A'B'D\),\(AA'B'D\) \(BAB'D\)bằng nhau.

+ Làm tương tự như vậy với khối lăng trụ \(BCD.B'C'D'\)ta cũng chia được 3 khối tứ diện bằng nhau.

+ Vậy ta có thể chia khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau.


Câu 36:

Hình lăng trụ tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Hình lăng trụ tam giác đều có \[4\] mặt phẳng đối xứng được mô tả như sau:

Media VietJack Media VietJack


Câu 37:

Cho khối chóp tam giác \(S.ABC\)\(SA \bot \left( {ABC} \right)\), tam giác \(ABC\) có độ dài \(3\) cạnh là \(AB = 5a\); \(BC = 8a\); \(AC = 7a\), góc giữa \(SB\)\(\left( {ABC} \right)\)\(45^\circ \). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Media VietJack

Ta có nửa chu vi \(\Delta ABC\)\(p = \frac{{AB + AC + BC}}{2} = 10a\).

Diện tích \(\Delta ABC\)\({S_{\Delta ABC}} = \sqrt {10a.5a.3a.2a} = 10\sqrt 3 {a^2}\).

\(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(\Delta SAB\) vuông, cân tại \(A\) nên \(SA = AB = 5\).

Thể tích khối chóp \(S.ABC\)\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}5a.10\sqrt 3 {a^2} = \frac{{50\sqrt 3 }}{3}{a^3}\).


Câu 38:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\), tam giác \(SAC\) vuông tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với \(\left( {ABCD} \right)\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).
Xem đáp án

Lời giải

Media VietJack

Chọn A

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(S\) lên \(AC\).

Ta có \(SO = \frac{1}{2}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) suy ra \(\Delta SAO\) là tam giác đều.

\( \Rightarrow SH = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\).

Vậy \(V = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 6 }}{4}.{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\).


Câu 39:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng xét dấu như hình vẽ

Media VietJack

Tìm khoảng đồng biến của hàm số \[y = g(x) = 2f(1 - x) - \frac{1}{5}{x^5} + \frac{5}{4}{x^4} - 3{{\rm{x}}^3}\].

Xem đáp án
Lời giải

Chọn B

Coi \(f'\left( x \right) = \left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)x\left( {x - 1} \right)\)có bảng xét dấu như trên.

\[g'(x) = - 2f'(1 - x) - {x^4} + 5{x^3} - 6{{\rm{x}}^2}\]

Ta đi xét dấu \[g'(x) = P + Q\]. Với:

\(P = - 2f'\left( {1 - x} \right) = - 2\left( {3 - x} \right)\left( {2 - x} \right)\left( {1 - x} \right)\left( { - x} \right) = 2x\left( {3 - x} \right)\left( {2 - x} \right)\left( {1 - x} \right)\)

Bảng xét dấu của P

Media VietJack

\[Q = - {x^4} + 5{x^3} - 6{{\rm{x}}^2} = - {x^2}\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\]

Bảng xét dấu của \[Q\]

Media VietJack

Từ hai BXD của \(P,\,Q\). Ta có \(P > 0,\,Q > 0\)với \(\forall x \in \left( {2;\,3} \right)\)nên \(g'(x) = P + Q > 0\)với \(\forall x \in \left( {2;\,3} \right)\).


Câu 40:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm là hàm số \(f'\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\). Biết rằng hàm số \(y = f'\left( {x - 2} \right) + 2\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào?

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Media VietJack

Từ đồ thị hàm số \(y = f'\left( {x - 2} \right) + 2\) ta suy ra đồ thị hàm số \(y = f'\left( {x - 2} \right)\) (đường màu đỏ) bằng cách tịnh tiến xuống dưới \[2\] đơn vị.

Suy ra đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) (đường màu xanh) bằng cách tịnh tiến đồ thị hàm số \(y = f'\left( {x - 2} \right)\) sang trái \(2\) đơn vị.

Do đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).


Câu 41:

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{mx - 1}}{{x - m}}\)(\(m\) là tham số thực) đồng biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

TXĐ : \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}\).

Ta có \(y' = \frac{{ - {m^2} + 1}}{{{{\left( {x - m} \right)}^2}}}\).

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\) khi và chỉ khi

\(y' > 0,\forall x \in \left( {1;3} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {m^2} + 1 > 0\\x - m \ne 0,x \in \left( {1;3} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {m^2} + 1 > 0\\m \notin \left( {1;3} \right)\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {m^2} + 1 > 0\\\left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 1\\\left[ \begin{array}{l}m \le 1\\m \ge 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m < 1\).


Câu 42:

Tìm giá trị thực của tham số \[m\]để hàm số \[y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)x + 3\]đạt cực đại tại\[x = 3\].
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Ta có \[y' = {x^2} - 2mx + \left( {{m^2} - 4} \right)\]; \[y'' = 2x - 2m\].

Hàm số \[y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 4} \right)x + 3\]đạt cực đại tại \[x = 3\]khi và chỉ khi: \[\left\{ \begin{array}{l}y'\left( 3 \right) = 0\\y''\left( 3 \right) < 0\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9 - 6m + {m^2} - 4 = 0\\6 - 2m < 0\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 6m + 5 = 0\\m > 3\end{array} \right.\]\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\left( L \right)\\m = 5\left( {TM} \right)\end{array} \right.\\m > 3\end{array} \right.\].

Vậy \(m = 5\)là giá trị cần tìm.


Câu 43:

Cho hình thang cân \(ABCD\) có đáy nhỏ \(AB\) và hai cạnh bên đều có độ dài bằng 1. Tìm diện tích lớn nhất \({S_{{\rm{max}}}}\) của hình thang.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Gọi \(H,K\) lần lượt là hình chiếu của \(A,B\) trên cạnh \(CD\).

Đặt \(\widehat {ADC} = \alpha \Rightarrow DH = \sin \alpha ,DH = c{\rm{os}}\alpha \)

               \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}AH.\left( {AB + CD} \right) = \frac{1}{2}\sin \alpha \left( {2 + 2\cos \alpha } \right) = f\left( \alpha \right)\)

\(x\)\(f'\left( \alpha \right) = {\rm{cos}}\alpha + 2{\rm{co}}{{\rm{s}}^2}\alpha - 1 = 0 \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{3}\)

Media VietJack

Vậy \({S_{{\rm{max}}}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}\).


Câu 44:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{2018x}}{{f\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 1} \right)}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có \(g\left( x \right)\) là hàm phân thức hữu tỷ với bậc của tử nhỏ hơn bậc cảu mẫu nên \(\mathop {lim}\limits_{x \to \pm \infty } g\left( x \right) = 0\), do đó đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có đúng một tiệm cận ngang.

Mỗi phương trình \(f\left( x \right) = 0\) và \(f\left( x \right) = 1\) đều có 4 nghiệm phân biệt khác 0 nên đồ thị hàm số g(x) có đúng 8 tiệm cận đứng.

Vậy đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có \(9\) đường tiệm cận.


Câu 45:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(\left( C \right):y = {x^3} - m{x^2} + 2mx - m\) cắt đường thẳng \(y = 2 - x\) tại ba điểm phân biệt có hoành độ dương.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(y = 2 - x\) là

   \({x^3} - m{x^2} + 2mx - m = 2 - x \Leftrightarrow {x^3} - m{x^2} + \left( {2m + 1} \right)x - m - 2 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{x^2} + \left( {1 - m} \right)x + m + 2} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{{x^2} + \left( {1 - m} \right)x + m + 2 = 0\left( * \right)}\end{array}} \right.\).

Để \(\left( C \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2 - x\) tại ba điểm phân biệt có hoành độ dương thì phương trình \(\left( * \right)\) phải có hai nghiệm phân biệt dương khác \(1.\) Khi đó

            \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\Delta > 0}\\{S > 0}\\{P > 0}\\{{1^2} + \left( {1 - m} \right).1 + m + 2 \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left( {m - 1} \right)}^2} - 4\left( {m + 2} \right) > 0}\\{m - 1 > 0}\\{m + 2 > 0}\\{4 \ne 0}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m^2} - 6m - 7 > 0}\\{m > 1}\\{m > - 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > 7}\\{m < - 1}\end{array}} \right.}\\{m > 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m > 7.\)

Vậy với \(m > 7\) thì \(\left( C \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2 - x\) tại ba điểm phân biệt có hoành độ dương.


Câu 46:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\;\left( {a \ne 0} \right)\] có đồ thị như hình vẽ.
Media VietJack
Phương trình \[f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\] có bao nhiêu nghiệm thực?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Từ đồ thị hàm số đã cho trong hình vẽ ta có phương trình \[f\left( x \right) = 0\] có ba nghiệm phân biệt \[{x_1}\], \[{x_2}\] và \[{x_3}\] thuộc khoảng \[\left( { - 2;2} \right)\] hay \[f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_1}\\x = {x_2}\\x = {x_3}\end{array} \right.\] với \[{x_1}\], \[{x_2}\]và \[{x_3}\] thuộc khoảng \[\left( { - 2;2} \right)\].

Đặt \[t = f\left( x \right)\] ta có \[f\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = {t_1}\\t = {t_2}\\t = {t_3}\end{array} \right.\] hay \[\left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = {t_1}\\f\left( x \right) = {t_2}\\f\left( x \right) = {t_3}\end{array} \right.\] với \[{t_1}\], \[{t_2}\]và \[{t_3}\] thuộc khoảng \[\left( { - 2;2} \right)\]

Dựa vào đồ thị ta thấy ba đường thẳng phân biệt \[y = {t_1}\], \[y = {t_2}\] và \[y = {t_3}\] mỗi đường thẳng luôn cắt đồ thị hàm số tại ba điểm.

Vậy phương trình \[f\left( {f\left( x \right)} \right) = 0\] có \[9\] nghiệm.


Câu 47:

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = 3,AC = 4,AD = 6\), \(\widehat {BAC} = {60^o},\) \(\widehat {CAD} = {90^o},\) \(\widehat {BAD} = {120^o}\). Thể tích của khối tứ diện \(ABCD\) bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Media VietJack

Lấy các điểm \(C',\,\)\(D'\) lần lượt trên cạnh và \(AC,AD\) sao cho \(AB = AC' = AD' = 3\).

Áp dụng định lí Côsin ta có:

\(BD{'^2} = A{B^2} + A{D^{'2}} - 2AB.AD'\cos \widehat {BAD} = 9 + 9 - 2.9.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 9.3 = 27 \Leftrightarrow BD' = 3\sqrt 3 \).

Tam giác \(BAC'\) là tam giác đều nên \(BC' = 3\), tam giác \(D'AC'\) vuông tại \(A\) nên \(C'D' = 3\sqrt 2 \).

Xét tam giác \(BD'C'\)\(B{D^{'2}} = B{C^{'2}} + C'{D^{'2}}\), nên tam giác vuông tại \(C'\).

Gọi \(H\)là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(\left( {BD'C'} \right)\), vì \(AB = AC' = AD'\) nên \(HB = HC' = HD'\). Mặt khác, tam giác \(BD'C'\) vuông tại \(C'\) nên \(H\)là trung điểm của \(BD'\).

Ta có, \(AH = \sqrt {A{B^2} - \frac{{B{D^{'2}}}}{4}} = \sqrt {9 - \frac{{27}}{4}} = \frac{3}{2}\).

Thể tích khối tứ diện \(ABC'D'\) bằng

                              \({V_{ABC'D'}} = \frac{1}{3}AH.{S_{BC'D'}} = \frac{1}{3}.\frac{3}{2}.\frac{1}{2}.3.3\sqrt 2 = \frac{{9\sqrt 2 }}{4}\)

Áp dụng công thức tỉ số thể tích ta có

\(\frac{{{V_{ABC'D'}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{AC'.AD'}}{{AC.AD}} = \frac{3}{4}.\frac{3}{6} = \frac{9}{{24}} \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{{24}}{9}{V_{ABC'D'}} = 6\sqrt 2 \).


Câu 48:

Cho hình lăng trụ đều \[ABC.A'B'C'\]có cạnh đáy bằng \[\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\]. Đường thẳng \[BC'\] tạo với mặt phẳng \[\left( {ACC'A'} \right)\] góc \[\alpha \] thỏa mãn \[\cot \alpha = 2\]. Thể tích khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Media VietJack

Gọi \[I\] là trung điểm \[AC\], suy ra \[BI \bot AC\].

Mặt khác do \[BI \bot CC'\] nên \[BI \bot \left( {ACC'A'} \right)\].

Do đó \[\alpha = \widehat {\left( {BC',\left( {ACC'A'} \right)} \right)} = \widehat {\left( {BC',IC'} \right)} = \widehat {BC'I}\].

Ta có: \[{S_{\Delta ABC}} = {\left( {\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}\] và \[BI = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = a\].

Theo đề bài: \[\cot \alpha = 2 \Leftrightarrow \frac{{C'I}}{{BI}} = 2 \Leftrightarrow C'I = 2a\].

Suy ra \[CC' = \sqrt {C'{I^2} - C{I^2}} = \sqrt {4{a^2} - \frac{{{a^2}}}{3}} = \frac{{a\sqrt {33} }}{3}\].

Vậy thể tích khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]: \[V = {S_{\Delta ABC}}.CC' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}.\frac{{a\sqrt {33} }}{3} = \frac{1}{3}{a^3}\sqrt {11} \].


Câu 49:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Media VietJack

Hàm số \(g\left( x \right) = 2{f^3}\left( x \right) + 4{f^2}\left( x \right) + 1\) có nhiều nhất bao nhiêu điểm cực tiểu?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Ta có \(g'\left( x \right) = 6{f^2}\left( x \right).f'\left( x \right) + 8f\left( x \right).f'\left( x \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( x \right) = 0\\f'\left( x \right) = 0\\f\left( x \right) = - \frac{4}{3}\end{array} \right.\)

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\end{array} \right.\), \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_1}\\x = {x_2}\end{array} \right.,\) \(f\left( x \right) = - \frac{4}{3} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = b\\x = c\\x = d\end{array} \right.\)

thỏa mãn: \({x_1} < a < - 1 < b < 0 < c < 1 < d < {x_2}\)

Khi đó để có nhiều điểm cực tiếu nhất thì xét dấu của \(g'\left( x \right)\) có dạng:

Media VietJack

Do đó hàm số có nhiều nhất \(5\) điểm cực tiểu.


Câu 50:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left| {{x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\). Số giá trị nguyên \(a\) thuộc đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\) sao cho \(M \le 2m\) là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Xét \(g\left( x \right) = {x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a\) với \(x \in \left[ {0;2} \right]\).

\(g'\left( x \right) = 4{x^3} - 12{x^2} + 8x = 4x\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\); \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 1}\\{x = 2}\end{array}} \right.\).

\(g\left( 0 \right) = a\); \(g\left( 1 \right) = 1 + a\); \(g\left( 2 \right) = a\).

Bảng biến thiên \(g\left( x \right)\)

Media VietJack

Trường hợp 1: \(a \ge 0\). Khi đó \(M = a + 1\); \(m = a\).

Ta có \(M \le 2m \Leftrightarrow 1 + a \le 2a \Leftrightarrow a \ge 1\). Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a \in \left[ { - 3;3} \right]}\\{a \in Z}\end{array}} \right. \Rightarrow a \in \left\{ {1;2;3} \right\}\).

Trường hợp 2: \(a + 1 \le 0 \Leftrightarrow a \le - 1\). Khi đó \(M = - a\); \(m = - \left( {a + 1} \right)\).

Ta có \(M \le 2m \Leftrightarrow - a \le - 2\left( {a + 1} \right) \Leftrightarrow a \le - 2\). Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a \in \left[ { - 3;3} \right]}\\{a \in Z}\end{array}} \right. \Rightarrow a \in \left\{ { - 3; - 2} \right\}\).

Trường hợp 3: \( - 1 < a < 0\). Với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a \in \left[ { - 3;3} \right]}\\{a \in Z}\end{array}} \right. \Rightarrow a \in \emptyset \).

Vậy có 5 giá trị \(a\) cần tìm.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương