IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi giữa kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 12)

  • 3807 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \[\mathbb{R}\]?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Ta loại ngay được hai hàm số ở các phương án A và B

Với hàm số ở

Ta có \(y' = - 3{x^2} - 6x\), \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt \(x = 0\)\(x = - 2\) nên không thể đơn điệu trên \(\mathbb{R}\). Vậy đáp án là C


Câu 2:

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\)có đồ thị như hình bên dưới:

Media VietJack

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Dựa vào đồ thị ta có hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\)\(\left( {1; + \infty } \right)\), hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\).


Câu 3:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Media VietJack

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {0;1} \right).\)

Do đó đáp số của câu hỏi này là phương án D.


Câu 4:

Có bao nhiêu điểm cực trị của hàm số \(y = \frac{1}{x}\)?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Điều kiện \(x \ne 0\).

Ta có \(y' = - \frac{1}{{{x^2}}} < 0\) với mọi \(x \ne 0\). Vậy hàm số không có cực trị.


Câu 5:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ.

Media VietJack

Hỏi hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại ?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Ta có: \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{x = 1}\\{x = 0}\\{x = - 2}\end{array}} \right.\).

Ta có bảng xét dấu đạo hàm \(f'\left( x \right)\)

Media VietJack

Từ bảng xét dấu ta thấy \(f'\left( x \right)\) đổi dấu khi qua \(x = - 2\), \(x = 1\)\(x = 3\) (hàm số \(f'\left( x \right)\) không đổi dấu khi qua \(x = 0\)).

Khi qua \(x = 1\), \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ dương sang âm nên hàm số có một điểm cực đại là \(x = 1\).


Câu 6:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Mệnh đề nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 2\) do đó mệnh đề A sai.


Câu 7:

Giá trị lớn nhất \[M\] của hàm số \[f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 1\] trên \[\left[ { - 1;2} \right]\]
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Hàm số \[y = f\left( x \right)\]xác định và liên tục trên \(\left[ { - 1;2} \right]\).

Ta có: \(f'\left( x \right) = 6{x^2} + 6x - 12 ; \,\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\end{array} \right.\)

Trên \(\left[ { - 1;2} \right]\): \(f\left( { - 1} \right) = 14,\,\,f\left( 1 \right) = - 6,\,\,f\left( 2 \right) = 5.\)

Suy ra \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} f\left( x \right) = 14.\)


Câu 8:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên bên dưới. Gọi \[M,{\rm{ }}m\] lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) khi \(x \in \left[ { - 3;3} \right]\). Giá trị \(M - 2m\) bằng
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Dựa vào bảng biên thiên trên đoạn \(\left[ { - 3;3} \right]\) ta có giá trị lớn nhất \(M = 4\)và giá trị nhỏ nhất \(m = - 3\).

Vậy: \(M - 2m = 4 + 6 = 10\).


Câu 9:

Giao điểm đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 2}}\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

\(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{2x - 1}}{{x - 2}} = + \infty \) \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x - 1}}{{x - 2}} = - \infty \)

\( \Rightarrow \) Đường tiệm cận đứng \({d_1}:\;x = 2\).

                \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to \pm \;\infty } y = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to \pm \;\infty } \frac{{2x - 1}}{{x - 2}} = 2\)

\( \Rightarrow \) Đường tiệm cận ngang \({d_2}:\;y = 2\).

Giao điểm của hai đường tiệm cận là \(J\left( {2;2} \right)\).


Câu 10:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình bên dưới. Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

· \(\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = - \infty \) suy ra TCĐ: \(x = 1\).

· \(\mathop {lim}\limits_{x \to {5^ - }} f\left( x \right) = - \infty \) suy ra TCĐ: \(x = 5\).

· \(\mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 4 \Rightarrow TCN:y = 4\).


Câu 11:

Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án \(A,B,C,D\)dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Ta thấy đồ thị hàm số có dạng bậc 3 với hệ số \(a > 0\).


Câu 12:

Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất bao nhiêu mặt?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất của ba mặt. Ví dụ đỉnh của tứ diện.


Câu 13:

Hình đa diện dưới đây có bao nhiêu mặt?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Nhìn hình vẽ ta đếm được 9 mặt gồm có 4 mặt trên chóp, 4 mặt xung quanh và 1 mặt đáy.


Câu 14:

Trong các hình dưới đây hình nào không phải đa diện lồi?

Media VietJack

 

Hình (I)                   Hình (II)            Hình (III)            Hình (IV)

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

Ta có đường nối hai điểm \[MN\]không thuộc hình IV nên đây không phải là đa diện lồi.


Câu 15:

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {5;3} \right\}\) có số mặt là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Khối đa diện đều loại \(\left\{ {5;3} \right\}\) là khối mười hai mặt đều nên có số mặt là \(12\).


Câu 16:

Cho hình chóp \[S.ABC\]\[SA\]vuông góc mặt đáy, tam giác \[ABC\]vuông tại \[A\], \[SA = 2{\rm{cm}}\], \[AB = 4{\rm{cm}}\], \[AC = 3{\rm{cm}}\]. Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.SA.{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}.2.\frac{1}{2}.4.3 = 4\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\).


Câu 17:

Thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng \(3\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Media VietJack

Cho \(ABCD\) là tứ diện đều.

Gọi \(F\)là trung điểm \(CD\), \(G\)là tâm của tam giác đều \(BCD\), ta có \(AG \bot \left( {BCD} \right)\).

\(BF = \sqrt {B{C^2} - C{F^2}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\).

Xét tam giác \(ABG\) vuông tại \(G\):

\(AB = 3\),\(BG = \frac{2}{3}BF = \frac{2}{3}.\frac{{3\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \)\( \Rightarrow AG = \sqrt {A{B^2} - B{G^2}} = \sqrt {{3^2} - {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} = \sqrt 6 \).

\({S_{BCD}} = \frac{1}{2}BF.CD = \frac{{{3^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}\).

Vậy \({V_{ABCD}} = \frac{1}{3}AG.{S_{BCD}} = \frac{1}{3}.\sqrt 6 .\frac{{9\sqrt 3 }}{4} = \frac{{9\sqrt 2 }}{4}\).


Câu 18:

Nếu các kích thước của một khối hộp chữ nhật đều tăng thêm 4 lần thì thể tích của nó tăng lên
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Gọi \(a,\,\,b,\,\,c\) là 3 kích thước của khối hộp chữ nhật ban đầu và có thể tích là \({V_1}\), \({V_2}\) là thể tích sau khi đều tăng các kích thước lên 4 lần. Ta có \({V_2} = 4a.4b.4c = 64abc = 64{V_1}\).


Câu 19:

Cho khối lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] có thể tích \[V = {\rm{ }}1\]. Tính thể tích \[{V_1}\] của khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\].
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Khối lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] và khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\] có cùng chiều cao mà \[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}}\] nên \[{V_1} = \frac{1}{2}V = \frac{1}{2}\].


Câu 20:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^3}\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

\(f'\left( x \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 1}\\{x = - 2}\end{array}} \right.\).

Ta có bảng xét dấu sau:

Media VietJack

\(f'\left( x \right)\) đổi dấu khi qua \(x = - 2\)\(f'\left( x \right)\)đổi dấu khi qua \(x = 1\) nên hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.


Câu 21:

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = - \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} + \left( {m + 1} \right)x\) nghịch biến trên tập xác định của nó.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Ta có \(y' = - {x^2} + 2x + m + 1\). \(y' \le 0,\forall x \in \mathbb{R}\) khi \(\Delta ' = 1 + m + 1 \le 0\) \( \Leftrightarrow m \le - 2\).


Câu 22:

Hàm số \[y = f(x)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) = \left( {{x^4} - {x^2}} \right){\left( {x + 2} \right)^3},{\rm{ }}\forall x \in \mathbb{R}\]. Số điểm cực trị của hàm số là:
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có

\[\begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^4} - {x^2}} \right){\left( {x + 2} \right)^3} = 0 \Leftrightarrow {x^2}({x^2} - 1){(x + 2)^3} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\]

Trong đó \[x = 0\] là nghiệm kép. Vậy số điểm cực trị của hàm số là 3. Chọn đáp án A


Câu 23:

Cho hàm số \(y = \frac{1}{3}\left( {m + 2} \right){{\rm{x}}^3} + 2(\left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {m - 5} \right)x + 2m - 1\)có đồ thị \(\left( C \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\)để đồ thị \(\left( C \right)\)có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục tung.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có \(y' = \left( {m + 2} \right){{\rm{x}}^2} + 4(\left( {m + 1} \right)x + \left( {m - 5} \right)\)

Đồ thị \(\left( C \right)\)có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục tung khi và chỉ khi phương trình

\(y' = 0\)có hai nghiệm phân biệt trái dấu \( \Leftrightarrow \left( {m + 2} \right)\left( {m - 5} \right) < 0 \Leftrightarrow - 2 < m < 5\).

Suy ra có 6 giá tri nguyên của \(m\)thỏa mãn đề bài.


Câu 24:

Tìm tổng các số nguyên dương \[m\] để hàm số \[y = {x^4} + \left( {m - 5} \right){x^2} + 5\] có 3 điểm cực trị.
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Để hàm số \[y = {x^4} + \left( {m - 5} \right){x^2} + 5\] có 3 điểm cực trị thì \[1.\left( {m - 5} \right) < 0\]\[ \Leftrightarrow m < 5\].

\[m \in {\mathbb{Z}^ + }\]nên \[m = 1;2;3;4\].

Khi đó tổng các giá trị \[m\] thỏa yêu cầu bài toán là: \[1 + 2 + 3 + 4 = 10\].


Câu 25:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x - 5 + \frac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Xét hàm số \(y = x - 5 + \frac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có \(y' = 1 - \frac{1}{{{x^2}}}\); \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left( {0; + \infty } \right)\\x = - 1 \notin \left( {0; + \infty } \right)\end{array} \right.\).

Bảng biến thiên

Media VietJack

Dựa vào BBT ta được \[\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} y = - 3\], đạt được khi \(x = 1\).


Câu 26:

Cho hàm số \(y = {x^2} - 6x + m\) (\(m\) là tham số thực) thỏa mãn \[\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y + \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = - 23\]. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có \(y' = 2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 3\).

Suy ra

+) \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = \min \left\{ {y\left( 0 \right);y\left( 3 \right);y\left( 4 \right)} \right\} = \min \left\{ {m\,;\,m - 9\,;\,m - 8} \right\} = m - 9\)

+) \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = \max \left\{ {y\left( 0 \right);y\left( 3 \right);y\left( 4 \right)} \right\} = \max \left\{ {m\,;\,m - 9\,;\,m - 8} \right\} = m\).

Theo giả thiết ta có \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y + \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;4} \right]} y = 7 \Rightarrow m - 9 + m = - 23 \Leftrightarrow m = - 7\).

Vậy \( - 10 < m \le - 7\).


Câu 27:

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{{5x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\]
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Xét hàm số \[y = f\left( x \right) = \frac{{5x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\]có TXĐ: \[D = \mathbb{R}\].

Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

Xét \[\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{5x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = 5\]\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = - 5\]

Nên đồ thị hàm số nhận \[y = 5\]\[y = - 5\]làm các tiệm cận ngang.

Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là 2.


Câu 28:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\)để đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}}\)có 3 đường tiệm cận?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Ta có \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}} = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 8x + m}} = 0\) nên hàm số có một tiện cận ngang \(y = 0\).

Hàm số có 3 đường tiệm cận khi và chỉ khi hàm số có hai đường tiệm cận đứng \( \Leftrightarrow \)phương trình \({x^2} - 8x + m = 0\) có hai nghiệm phân biệt khác \(1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{\Delta }}' = 16 - m > 0}\\{m - 7 \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 16}\\{m \ne 7}\end{array}} \right.\).

Kết hợp với điều kiện \(m\)nguyên dương ta có \(m \in \left\{ {1;2;3;..;6;8;..;15} \right\}\). Vậy có \(14\) giá trị của \(m\) thỏa mãn đề bài.


Câu 29:

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Dựa vào hình dạng đồ thị đã cho ta có đồ thị là đồ thị của hàm số bậc 4 trùng phương có \(a,b\)trái dấu.

Lại có nhánh cuối đồ thị hướng lên trên, suy ra hệ số \(a > 0\).


Câu 30:

Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\)có đồ thị như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng:
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Dựa vào đồ thị hàm số ta dễ dàng suy rA.\(a < 0,c > 0\)


Câu 31:

Cho hàm số Media VietJack có đồ thị (C) và đường thẳng d: y = x - 1. Số giao điểm của (C) và d là:
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d:

Media VietJack.Media VietJack

Phương trình (1) có 3 nghiệm do đó đồ thị (C) và đường thẳng d có 3 giao điểm.

Þ chọn B.


Câu 32:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên

Media VietJack

Số nghiệm phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0\) là:

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Số nghiệm phương trình \(f\left( x \right) = \frac{3}{2}\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) với đường thẳng \(y = \frac{3}{2}\).

Media VietJack

Dựa vào BBT suy ra số nghiệm phương trình là \(3\).


Câu 33:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau:

Media VietJack

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m\)\(3\) nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m\).

Khi đó chỉ có \(1\) giá trị nguyên của \(m\)\(m = 0\) để \(f\left( x \right) = m\)\(3\) nghiệm phân biệt.


Câu 34:

Cho một đa diện có \[m\] đỉnh và mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng \[3\] cạnh. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Gọi  là số đỉnh và \[C\] là số cạnh của hình đa diện đã cho.

Vì mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng \[3\] mặt và mỗi cạnh là cạnh chung của đúng hai mặt nên  hay  là số chẵn. Vậy  là số chẵn.


Câu 35:

Cho khối chóp tứ giác \(S.ABCD\). Mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) chia khối chóp đã cho thành các khối nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

Media VietJack

Từ hình vẽ ta thấy mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) chia khối chóp đã cho thành hai khối tứ diện.


Câu 37:

Cho khối chóp \(OABC\)\(OA\), \(OB\), \(OC\) đôi một vuông góc tại \(O\)\(OA = 2\), \(OB = 3\), \(OC = 6\). Thể tích khối chóp bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Thể tích khối chóp: \(V = \frac{1}{3}{S_{\Delta OAB}}OC = \frac{1}{3}\left( {\frac{1}{2}OA.OB} \right)OC = 6\).

Media VietJack


Câu 38:

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B\). Hình chiếu của \(S\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) trùng với trung điểm \(I\) của cạnh \(AC\), biết rằng tam giác \(SAC\) đều cạnh \(a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABC\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Media VietJack

\(\Delta ABC:AC = a \Rightarrow AB = BC = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \frac{1}{2}.\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^2}}}{4}\).

\(\Delta SAC\) đều\( \Rightarrow SI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Thể tích khối chóp \(S.ABC\): \(V = \frac{1}{3}.SI.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\frac{{{a^2}}}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\).


Câu 39:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\)và có đạo hàm \(f'\left( x \right)\)thỏa mãn: \(f'\left( x \right) = \left( {1 - {x^2}} \right)\left( {x - 5} \right)\).Hàm số \(y = 3f\left( {x + 3} \right) - {x^3} + 12x\)nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có: \(f'\left( x \right) = \left( {1 - {x^2}} \right)\left( {x - 5} \right)\)suy ra \(f'\left( {x + 3} \right) = \left[ {1 - {{\left( {x + 3} \right)}^2}} \right]\left( {x + 3 - 5} \right)\)\( = - \left( {x + 4} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\).

Mặt khác: \(y' = 3.f'\left( {x + 3} \right) - 3{x^2} + 12\)\( = - 3\left[ {\left( {x + 4} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) + \left( {{x^2} - 4} \right)} \right]\)\( = - 3\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 5} \right)\).

Xét \(y' < 0\)\( \Leftrightarrow - 3\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 5} \right) < 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 5 < x < - 2\\x > 2\end{array} \right.\).

Vậy hàm số \(y = 3f\left( {x + 3} \right) - {x^3} + 12x\)nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 5\,;\, - 2} \right)\)\(\left( {2\,;\, + \infty } \right)\).


Câu 40:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\]có đạo hàm trên \[\mathbb{R}.\]Đồ thị hàm số \[y = f'\left( x \right)\]như hình vẽ.

Media VietJack

Hàm số \[y = f\left( {{x^2} + 2x} \right)\]đồng biến trên khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Từ đồ thị của hàm số \[y = f'\left( x \right)\]ta có bảng biến thiên của hàm số \[y = f\left( x \right)\]như sau

Media VietJack

Đặt \[g\left( x \right) = f\left( {{x^2} + 2x} \right)\], ta có \[g'\left( x \right) = {\left( {{x^2} + 2x} \right)^\prime }.f'\left( {{x^2} + 2x} \right) = 2\left( {x + 1} \right).f'\left( {{x^2} + 2x} \right).\]

Hàm số \[g\left( x \right)\]đồng biến khi \[g'\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right).f'\left( {{x^2} + 2x} \right) \ge 0\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ge 0\\f'\left( {{x^2} + 2x} \right) \ge 0\end{array} \right.\quad \left( 1 \right)\]hoặc \[\left\{ \begin{array}{l}x + 1 \le 0\\f'\left( {{x^2} + 2x} \right) \le 0\end{array} \right.\quad \left( 2 \right)\]

·Xét \[\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ge 0\\\left[ \begin{array}{l} - 1 \le {x^2} + 2x \le 1\\{x^2} + 2x \ge 3\end{array} \right.\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 1\\\left[ \begin{array}{l} - 1 - \sqrt 2 \le x \le - 1 + \sqrt 2 \\x \le - 3\\x \ge 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 1 \le x \le - 1 + \sqrt 2 \\x \ge 1\end{array} \right..\]

·Xét \[\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 \le 0\\\left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2x \le - 1\\1 \le {x^2} + 2x \le 3\end{array} \right.\end{array} \right.\quad \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le - 1\\\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 2x - 1 \ge 0\\{x^2} + 2x - 3 \le 0\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le - 1\\\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \le - 1 - \sqrt 2 \\x \ge - 1 + \sqrt 2 \end{array} \right.\\ - 3 \le x \le 1\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 3 \le x \le - 1 - \sqrt 2 \\x = - 1\end{array} \right..\]


Câu 41:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số Media VietJack đồng biến trên khoảng Media VietJack. Số phần tử của S 
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Đặt \[t = \ln x,\,\,x > 1\]

Khi đó \[t' = \frac{1}{x} > 0\,,\forall x > 1\] nên hàm số \[t = \ln x\] đồng biến trên khoảng \[\left( {1; + \infty } \right) \Rightarrow t > \ln 1 = 0\]

Khi đó hàm số Media VietJack đồng biến trên khoảng \[\left( {1; + \infty } \right)\]\( \Leftrightarrow \)hàm số \(y = \frac{{ - t - 8}}{{t - m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Xét hàm số \(y = \frac{{ - t - 8}}{{t - m}}\)\(y' = \frac{{m + 8}}{{{{\left( {t - m} \right)}^2}}}\)\(\left( {t \ne m} \right)\).

Hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {0, + \infty } \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 8 > 0\\m \notin \left( {0; + \infty } \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 8\\m \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 8 < m \le 0\]

Suy ra các giá trị nguyên của \[m\]\[ - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0\].

Vậy \(S\)\(8\) phần tử.


Câu 42:

Với giá trị nào của \(m\) thì \(x = 1\) là điểm cực tiểu của hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} + \left( {{m^2} + m + 1} \right)x\)?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Ta có \(y' = {x^2} + 2mx + {m^2} + m + 1\).

Nếu \(x = 1\) là điểm cực tiểu của hàm số thì \(y'\left( 1 \right) = 0 \Leftrightarrow {m^2} + 3m + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = - 2\end{array} \right.\).

Với \(m = - 1\) thì \(y' = {x^2} - 2x + 1 = {\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\).

Hàm số không có điểm cực trị.

Với \(m = - 2\) thì \(y' = {x^2} - 4x + 3\), \(y'' = 2x - 4\), suy ra \(y''\left( 1 \right) = - 2 < 0\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\).

Vậy \(m \in \emptyset \).


Câu 43:

Một chất điểm chuyển động theo quy luật \(S = - \frac{1}{3}{t^3} + 4{t^2} + 9t\) với \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và \(S\) (mét) là quãng đường vật chuyển động trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian \(10\) giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của chất điểm là bao nhiêu?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có \(v = S' = - {t^2} + 8t + 9,t \in \left( {0;10} \right)\)

\(v' = - 2t + 8\). Xét \(v' = 0 \Rightarrow t = 4 \in \left( {0;10} \right)\)

Bảng biến thiên:

Media VietJack

Vậy vận tốc lớn nhất của chất điểm là \(25\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) tại tại \(t = 4.\)


Câu 44:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)và có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{2f\left( x \right) - 5}}\)có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Dựa vào BBT, phương trình \[2f\left( x \right) - 5 = 0\]\[ \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{5}{2}\]\[4\]nghiệm phân biệt thuộc các khoảng \[\left( { - \infty ; - 2} \right)\], \[\left( { - 2;1} \right)\], \[\left( {1;2} \right)\], \[\left( {2; + \infty } \right)\]nên đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{2f\left( x \right) - 5}}\)\[4\]đường tiệm cận đứng.


Câu 45:

Với giá trị nào của tham số \(m\) thì phương trình \({x^3} - m{x^2} - 6x - 8 = 0\) có ba nghiệm thực lập thành một cấp số nhân?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta chứng minh nếu \({x_1}\), \({x_2}\), \({x_3}\) là nghiệm của phương trình \({x^3} - m{x^2} - 6x - 8 = 0\) thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} + {x_3} = m}\\{{x_1}{x_2}{x_3} = 8}\end{array}} \right.\).

Thật vậy \({x^3} - m{x^2} - 6x - 8 = \left( {x - {x_1}} \right)\left( {x - {x_2}} \right)\left( {x - {x_3}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {x^3} - m{x^2} - 6x - 8 = {x^3} - \left( {{x_1} + {x_2} + {x_3}} \right){x^2} + \left( {{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1}} \right)x - {x_1}{x_2}{x_3} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} + {x_3} = m}\\{{x_1}{x_2}{x_3} = 8}\end{array}} \right.\).

Điều kiện cần: Phương trình \({x^3} - m{x^2} - 6x - 8 = 0\)có ba nghiệm thực \({x_1} < {x_2} < {x_3}\)

lập thành một cấp số nhân \( \Leftrightarrow {x_1}.{x_3} = {x_2}^2\) \( \Leftrightarrow {x_1}.{x_2}.{x_3} = {x_2}^3 \Leftrightarrow 8 = {x_2}^3 \Leftrightarrow {x_2} = 2\).

Vậy phương trình \({x^3} - m{x^2} - 6x - 8 = 0\)phải có nghiệm bằng \(2\).

Thay \(x = 2\) vào phương trình ta có \(m = - 3\).

Điều kiện đủ: Thử lại với \(m = - 3\)ta có \({x^3} + 3{x^2} - 6x - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 4}\\{x = 2}\\{x = - 1}\end{array}} \right.\) (thỏa yêu cầu bài toán).


Câu 46:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Đồ thị hàm \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ

Media VietJack

Đặt \(g\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x - m\), với \(m\) là tham số thực. Điều kiện cần và đủ để bất phương trình \(g\left( x \right) \ge 0\) đúng với \(\forall x \in \left[ { - \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\)

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

\(g\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x - m \ge 0 \Leftrightarrow 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x \ge m\).

Đặt \(h\left( x \right) = 3f\left( x \right) - {x^3} + 3x\). Ta có \(h'\left( x \right) = 3f'\left( x \right) - 3{x^2} + 3\). Suy ra

\(\,\,\left\{ \begin{array}{l}h'\left( { - \sqrt 3 } \right) = 3f'\left( { - \sqrt 3 } \right) - 6 = 0\\h'\left( {\sqrt 3 } \right) = 3f'\left( {\sqrt 3 } \right) - 6 = 0\\h'\left( 0 \right) = 3f'\left( 0 \right) = 0\\h'\left( 1 \right) = 3f'\left( 1 \right) < 0\end{array} \right.\)

Từ đó ta có bảng biến thiên

Media VietJack

Vậy \(g\left( x \right) \le m \Leftrightarrow g\left( x \right) \le h\left( {\sqrt 3 } \right) = 3f\left( {\sqrt 3 } \right)\).


Câu 47:

Cho hình chóp \(S.ABCD\)\(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), \(ABCD\) là hình chữ nhật. \(SA = AD = 2a\). Góc giữa \(\left( {SBC} \right)\) và mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\)\(60^\circ \). Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(SBC\). Tính thể tích khối chóp \(S.AGD\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Media VietJack

Vì góc giữa \(\left( {SBC} \right)\) và mặt đáy \(\left( {ABCD} \right)\)\(60^\circ \) nên \(\widehat {SBA} = 60^\circ \) \( \Rightarrow AB = \frac{{SA}}{{\tan 60^\circ }} = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\).

Khi đó: \({S_{ABCD}} = AB.AD = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}.2a = \frac{{4{a^2}\sqrt 3 }}{3}\).

Gọi \(M\) là trung điểm \(BC\), khi đó:\({S_{ADM}} = \frac{1}{2}{S_{ABCD}} = \frac{{2{a^2}\sqrt 3 }}{3}\).

\( \Rightarrow \) \({V_{S.ADG}} = \frac{2}{3}{V_{S.ADM}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{3}.2a.\frac{{2{a^2}\sqrt 3 }}{3} = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{{27}}\).


Câu 48:

Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\). Mặt phẳng \(\left( {AB'C'} \right)\) tạo với mặt đáy góc \(60^\circ \). Tính theo \(a\) thể tích lăng trụ \(ABC.A'B'C'\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A

Media VietJack

Gọi \[I\] là trung điểm \(B'C'\).

Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {AB'C'} \right)\)\(\left( {A'B'C'} \right)\)\(\widehat {AIA'}\) \( \Rightarrow \widehat {AIA'} = 60^\circ \)

\[AA' = A'I.\,tan60^\circ = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\sqrt 3 = \frac{{3a}}{2}\].

\({V_{ABC.A'B'C'}}{\rm{ = }}AA'{\rm{.}}{{\rm{S}}_{A'B'C'}} = \frac{{3a}}{2}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}\).


Câu 49:

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right)\] có đồ thị như hình vẽ.

Media VietJack

Hàm số \[g\left( x \right) = f\left( x \right) - \frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} - x + 2\] đạt cực tiểu tại bao nhiêu điểm?

Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

\[g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {x^2} + 2x - 1;\,\,\,g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = {x^2} - 2x + 1.\]

Media VietJack

Từ đồ thị, ta thấy \[x = 0\], \[x = 1\], \[x = 2\] là các nghiệm đơn của phương trình \[g'\left( x \right) = 0\].

Bảng biến thiên:

Media VietJack

Suy ra, hàm số \[g\left( x \right)\] đạt cực tiểu tại hai điểm.


Câu 50:

Tính tích tất cả các số thực \[m\] để hàm số \(y = \left| {\frac{4}{3}{x^3} - 6{x^2} + 8x + m} \right|\) có giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ {0;\,\,3} \right]\) bằng \[18\]
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C

+ Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{4}{3}{x^3} - 6{x^2} + 8x + m\) liên tục trên đoạn \(\left[ {0;\,\,3} \right]\).

+ Ta có \(f'\left( x \right) = 4{x^2} - 12x + 8\).

+ \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^2} - 12x + 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;3} \right]\\x = 2 \in \left[ {0;3} \right]\end{array} \right.\).

+ \(f\left( 0 \right) = m;\,\,f\left( 1 \right) = \frac{{10}}{3} + m;\,\,f\left( 2 \right) = \frac{8}{3} + m;\,\,f\left( 3 \right) = 6 + m\).

Khi đó \[\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = \max \left\{ {f\left( 0 \right);\,f\left( 1 \right);\,f\left( 2 \right);\,f\left( 3 \right)} \right\} = f\left( 3 \right) = m + 6\\\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} f\left( x \right) = \min \left\{ {f\left( 0 \right);\,f\left( 1 \right);\,f\left( 2 \right);\,f\left( 3 \right)} \right\} = f\left( 0 \right) = m\end{array} \right.\].

Suy ra \[\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = \min \left\{ {0\,;\,\left| m \right|;\,\,\left| {m + 6} \right|} \right\}\].

TH1. \[m > 0\].

\[\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = m \Leftrightarrow m = 18\] (thỏa mãn).

TH2. \[m + 6 < 0 \Leftrightarrow m < - 6\].

\[\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = - m - 6 \Leftrightarrow - m - 6 = 18 \Leftrightarrow m = - 24\] (thỏa mãn).

TH3. \[m\left( {m + 6} \right) \le 0 \Leftrightarrow - 6 \le m \le 0 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = 0\](loại).

Kết luận: tích các số thực \[m\] thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \( - 24.18 = - 432\).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương