Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi giữa kì 1 Toán 12 năm 2022-2023 có đáp án (Đề 16)

  • 3623 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Media VietJack

Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực đại tại điểm nào sau đây?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đả cho đạt cực đại tại điểm \(x = - 1\).

Câu 2:

Hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\left[ { - 1;3} \right]\) có bảng biến thiên

Media VietJack

Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Dựa vào bảng biến thiên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ { - 1;3} \right]\)bằng -2.

Câu 3:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)và có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Từ bảng biến thiên trên ta thấy:
Hàm số đã cho có 1 điểm cực trị suy ra đáp án AD sai.
Hàm số có đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm qua \(x = - 1\), nhưng hàm số không xác định tại
\(x = - 1\) nên hàm số không đạt cực trị tại \(x = - 1\). Suy ra đáp án B sai.
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại \(x = 1\). Suy ra đáp án C đúng.

Câu 4:

Khối bát diện đều có số cạnh là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Media VietJack

Số cạnh của khối bát diện đều là \(12\) cạnh.

Câu 5:

Tính thể tích một khối chóp biết khối chóp đó có đường cao bằng \(12a\), diện tích đáy bằng \({a^2}\).
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
Thể tích khối chóp đã cho là: \(V = \frac{1}{3}.12a.{a^2} = 4{a^3}\).

Câu 6:

Các đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)là
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Ta có \(\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {lim}\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = - \infty ;\mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {lim}\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = + \infty \).
Do đó, đường thẳng \(x = 1\)là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Ta có \(\mathop {lim}\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {lim}\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = 2\).
Do đó, đường thẳng \(y = 2\)là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Câu 7:

Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số \[y = {x^3} - 3x + 3\] và đường thẳng \[y = x\].
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C
Xét phương trình hoành độ giao điểm: \[{x^3} - 3x + 3 = x\]\[ \Leftrightarrow {x^3} - 4x + 3 = 0\]\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{2}\\x = \frac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{2}\end{array} \right.\].
Vậy đồ thị hai hàm số có ba giao điểm.

Câu 8:

Hàm số \[y = - {x^3} + 3{x^2} - 1\] đồng biến trên khoảng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C
Ta có \[y' = - 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \rig
ht.\].
Dễ thấy hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {0;\,2} \right)\].

Câu 9:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Media VietJack

Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
Hàm số đồng biến thì đồ thị là đường đi lên từ trái sang phải.
Dựa vào đồ thị suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1\;;\;1} \right)\).

Câu 10:

Hình bên là đồ thị của hàm số nào?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Từ đồ thị ta có hàm bậc \(4\) trùng phương \(y = a{x^4} + b{x^2} + c.\)
Từ đồ thị ta có \(a < 0\) nên loại C
Từ đồ thị ta có \(x = 0 \Rightarrow y = 1\) nên loại B
Từ đồ thị ta có \(x = 1 \Rightarrow y = 2\) nên loại D

Câu 11:

Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh bằng 3 và \(A'A = 3\sqrt 3 \). Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn C


Media VietJack

Diện tích của \({\rm{\Delta }}ABC\) là:
\({S_{{\rm{\Delta }}ABC}} = \frac{{{3^2}.\sqrt 3 }}{4} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}.\)
Thể tích của khối lăng trụ là:
\({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{{\rm{\Delta }}ABC}}.AA'\) \( = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}.3\sqrt 3 = \frac{{81}}{4}.\)

Câu 12:

Tích giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^2} + \frac{2}{x}\) trên đoạn \(\left[ {\frac{1}{2}\,;\,2} \right]\) bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn A
\(f'\left( x \right) = 2x - \frac{2}{{{x^2}}}\).
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 1 \in \left[ {\frac{1}{2}\,;\,2} \right]\).
Ta có: \(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = \frac{{17}}{4}\), \(f\left( 1 \right) = 3\), \(f\left( 2 \right) = 5\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {\frac{1}{2}\,;\,2} \right]} f\left( x \right) = 3\\M = \mathop {Max}\limits_{\left[ {\frac{1}{2}\,;\,2} \right]} f\left( x \right) = 5\end{array} \right. \Rightarrow m + M = 8\).

Câu 13:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau

Media VietJack

Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 5\)\( \Rightarrow \)đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang là \(y = 2,\,\,y = 5\).
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = + \infty \)\( \Rightarrow \)đồ thị hàm số có một đường tiệm cận đứng là \(x = 1\).
Vậy tổng số tiệm cận của đồ thị hàm số là 3.

Câu 14:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định và có đạo hàm cấp một và cấp hai trên khoảng \[\left( {a;b} \right)\] và \[{x_0} \in \left( {a;b} \right)\]. Khẳng định nào sau đây sai?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Theo định lý về quy tắc tìm cực trị A, C và B đúng. D sai ví dụ xét hàm số \[y = {x^4}\] trên \[\mathbb{R}\] thỏa mãn \[y'\left( 0 \right) = 0\] và \[y''\left( 0 \right) = 0\] nhưng \[{x_0} = 0\] vẫn là điểm cực tiểu của hàm số.

Câu 15:

Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\;\;\left( {a \ne 0} \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:
Media VietJack
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào sau đây?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
Từ bảng biến thiên dễ thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {2\;;\; + \infty } \right)\).

Câu 16:

Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt phẳng đối xứng của hình đa diện dưới là
Media VietJack
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D
Số đỉnh là: 12
Số cạnh là: 18
Số mặt phẳng đối xứng là: 1
Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt phẳng đối xứng là 31.

Câu 17:

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = 2a\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Xem đáp án

Lời giải

Chọn D

Media VietJack

Khối chóp đã cho có chiều cao là \(h = SA = 2a\) và diện tích đáy là \(B = {a^2}\).
Thể tích khối chóp đã cho là \(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}{a^2}.2a = \frac{{2{a^3}}}{3}\).

Câu 18:

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Media VietJack

Số nghiệm thực của phương trình \(2f\left( x \right) - 2 = 0\)
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B
Ta có \(2f\left( x \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 1\left( * \right)\)
nghiệm của phương trình \(\left( * \right)\)bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)và đường thẳng \(y = 1\).

Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy có \(4\)giao điểm.

Câu 19:

Hàm số nào sau đây có bảng biến thiên như hình vẽ
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
Dựa vào bảng biến thiên ta có \(y\left( 0 \right) = 2\) nên chỉ có hàm số \[y = {x^3} - 3{x^2} + 2\] là thỏa mãn.

Câu 20:

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ax - 1}}{{cx + d}}\) (\(a\), \(c\), \(d\): hằng số thực ) như hình vẽ.

Media VietJack

Khẳng định nào đúng
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
Ta có \(x = 0 \Rightarrow y = - \frac{1}{d} > 0 \Rightarrow d < 0\).
\(y = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{a} > 0 \Rightarrow a > 0\).
Hàm số \(y = \frac{{ax - 1}}{{cx + d}}\) có tiệm cận ngang \(y = \frac{a}{c} < 0 \Rightarrow c < 0\).
Vậy \(d < 0,\,a > 0,\,c < 0\).

Câu 21:

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = m{x^3} - 3m{x^2} + 3\left( {3m - 1} \right)x + 2m - 3\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) là
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Trường hợp 1: Khi \(m = 0\) thì hàm số trở thành \(y = - 3x - 3,\) thỏa mãn nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
Trường hợp 2: Khi \(m \ne 0\) thì hàm số là hàm bậc ba.
Ta có \(y' = 3m{x^2} - 6mx + 3\left( {2m - 1} \right)\)
Điều kiện để một hàm bậc ba nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) là
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a < 0}\\{{\rm{\Delta }}{'_{\left( {y'} \right)}} \le 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{9{m^2} - 3m.3\left( {2m - 1} \right) \le 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{ - 9{m^2} + 9m \le 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m \le 0}\\{m \ge 1}\end{array}} \right.}\end{array}} \right. \Leftrightarrow m < 0\)
Kết hợp 2 trường hợp ta được tất cả các giá trị cần tìm của \(m\) là \(m \le 0.\)

Câu 22:

Cho khối lăng trụ đứng \(ABCD.A'B'C'D'\)có \(BB' = a\), đáy \(ABCD\)là hình thoi với \(AC = 2a,\;BD = a\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\)là
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A

Media VietJack

Ta có \({S_{\Delta ABCD}} = \frac{1}{2}.AC.BD = {a^2}\sqrt 3 \).
Do đó thể tích khối lăng trụ đã cho bằng \(V = a.{a^2}\sqrt 3 = {a^3}\sqrt 3 \).

Câu 23:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \(f'\left( x \right)\; = {x^3}\left( {x - 4} \right){\left( {x - 1} \right)^2}\). Hàm số \(y = f\left( {{x^2}} \right)\) nghịch biến trên những khoảng nào sau đây?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
\(y' = {\left[ {f\left( {{x^2}} \right)} \right]^'} = \;2x.f'\left( {{x^2}} \right) = 2x{\left( {{x^2}} \right)^3}\left( {{x^2} - 4} \right){\left( {{x^2} - 1} \right)^2} = 2{x^7}\left( {{x^2} - 4} \right){\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x + 1} \right)^2}\).
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{l}}{\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0\;\;\;\left( {{\rm{boi}}7} \right)}\\{x = 2\;\;\;\left( {{\rm{boi}}1} \right)}\end{array}}\\{x = - 2\;\left( {{\rm{boi}}1} \right)}\\{x = 1\;\;\;\;\left( {{\rm{boi}}2} \right)}\end{array}}\\{\;x = - 1\;\left( {{\rm{boi}}2} \right)}\end{array}} \right.\)
Ta có bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( {{x^2}} \right)\) như sau:

Media VietJack

Vậy hàm số \(y = f\left( {{x^2}} \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).

Câu 24:

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right){x^3}\, & ,\forall x \in \mathbb{R}\]. Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
\[f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right){x^3} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\\x = 0\end{array} \right.\].
Bảng xét dấu \[y'\].

Media VietJack

Từ bảng xét dấu\[y'\] ta thấy hàm số có môt điểm cực tiểu là \[x = 1\].

Câu 25:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau

Media VietJack

Số các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2019}}{{f\left( x \right)}}\)là
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C
Xét phương trình \(f\left( x \right) = 0\)\(\left( * \right)\).
Phương trình \(\left( * \right)\)là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)và trục \(Ox\). Dựa vào bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\)đã cho, ta thấy đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\)cắt trục \[Ox\]tại 3 điểm phân biệt. Do đó đồ thị hàm số \(y = \frac{{2019}}{{f\left( x \right)}}\)có 3 đường tiệm cận đứng.

Câu 26:

Cho khối chóp \(S.ABC\)đáy \(ABC\)là tam giác vuông cân tại\(A\) với \(BC = 2a\). Biết \(SA\)vuông góc với đáy, mặt phẳng\(\left( {SBC} \right)\)hợp với đáy\(\left( {ABC} \right)\) một góc \({30^0}\). Thể tích \(V\)của khối chóp \(S.ABC\)
Xem đáp án
Lời giải
Chọn C

Media VietJack

Gọi \(E\) là trung điểm \(BC\)
Ta có :\(AE \bot BC \Rightarrow BC \bot SE\) ( Vì \(AE\) là hình chiếu vuông góc \(SE\) trên mặt phẳng\(\left( {ABC} \right)\))
\( \Rightarrow \left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)} \right) = \)\(\widehat {SEA} = {30^0}\)
\(SA = \tan {30^0}.AE = \tan {30^0}.\frac{1}{2}BC = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\frac{1}{2}.2a = \frac{{\sqrt 3 }}{3}a\)
\(AB = AC = \frac{{BC}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 a\)
Thể tích \(V\)của khối chóp \(S.ABC\):\(V = \frac{1}{3}.SA.{S_{ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{3}a.\frac{1}{2}{\left( {\sqrt 2 a} \right)^2} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{9}\).

Câu 27:

Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}}\) trên \(\left[ {1;2} \right]\) bằng \(8\) (\(m\) là tham số thực). Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Nếu \(m = 1\) thì \(y = 1\) (không thỏa mãn tổng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất bằng 8)
Nếu \(m \ne 1\) thì hàm số đã cho liên tục trên \(\left[ {1;2} \right]\) và \(y{\rm{'}} = \frac{{1 - m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\).
Khi đó đạo hàm của hàm số không đổi dấu trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\).
Do vậy \(\mathop {Min}\limits_{x \in \left[ {1;2} \right]} y + \mathop {Max}\limits_{x \in \left[ {1;2} \right]} y = y\left( 1 \right) + y\left( 2 \right) = \frac{{m + 1}}{2} + \frac{{m + 2}}{3} = 8 \Leftrightarrow m = \frac{{41}}{5}\).

Câu 28:

Với giá trị nào của \(m\) thì đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{mx - 3}}{{x - 4m}}\) đi qua điểm \(A\left( { - 2;4} \right)\)?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Xét hàm số \(y = \frac{{mx - 3}}{{x - 4m}}\).
Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {4m} \right\}\).
Ta có \(\mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {{\rm{lim}}}\limits_{x \to + \infty } y = m\).
Do đó đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng \(d:y = m\).
\(A\left( { - 2;4} \right) \in d\) nên \(m = 4\).

Câu 29:

Cho hàm số \(y = - {x^2} + 6x + 5\) đạt giá trị lớn nhất tại \(x = {x_0}\). Giá trị của \({2^{{x_0}}}\) bằng
Xem đáp án
Lời giải
Chọn B
Ta có: \(y = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 14 \le 14\).
\( \Rightarrow \)Hàm số đạt GTLN là \(14\) tại \(x = 3\).
Khi đó: \({2^{{x_0}}} = {2^3} = 8\)

Câu 30:

Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh bằng \(a\) và chiều cao bằng \(2a\). Thể tích khối chóp đã cho bằng
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
Diện tích đáy \(S = {a^2}\)
Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) : \(V = \frac{1}{3}.S.h = \frac{1}{3}.{a^2}.2a = \frac{{2{a^3}}}{3}.\)

Câu 31:

Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc khoảng \[\left( { - 100;9} \right)\] của tham số  để hàm số\[y = \left( {m + 1} \right){x^4} + \left( {m - 3} \right){x^2} + 5{m^2} + 2\] có đúng một điểm cực trị và đồng thời điểm đó là điểm cực đại?
Xem đáp án
Lời giải
Chọn D
TH 1: \[m = - 1\] hàm số trở thành \[y = - 4{x^2} + 7\] là một parabol có bề lõm quay lên trên nên thỏa mãn yêu cầu đề bài. Suy ra \[m = - 1\] TM.
TH 2: \[m \ne - 1\] để hàm số\[y = \left( {m + 1} \right){x^4} + \left( {m - 3} \right){x^2} + 5{m^2} + 2\] có đúng một điểm cực trị và đồng thời điểm đó là điểm cực đại thì điều kiện là: \[\left\{ \begin{array}{l}a < 0\\a.b \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 < 0\\\left( {m + 1} \right)\left( {m - 3} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m < - 1.\]
\[m\] nguyên thuộc khoảng \[\left( { - 100;9} \right)\] nên \[m = \left\{ { - 99; - 98;...; - 2} \right\}\]
Suy ra tổng cộng có \[99\] giá trị nguyên thuộc khoảng \[\left( { - 100;9} \right)\] của tham số  thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 32:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)\) trên  và đồ thị của hàm số \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ.

Media VietJack

Tìm số điểm cực trụ hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x - 1} \right)\).
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Ta có: \(g'\left( x \right) = \left( {2x - 2} \right)f'\left( {{x^2} - 2x - 1} \right)\). Nhận xét: \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{{x^2} - 2x - 1 = - 1}\\{{x^2} - 2x - 1 = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = \pm 1}\\{x = 2;x = 3}\end{array}} \right.\)
Ta có bảng biến thiên:

Media VietJack

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số có đúng ba cực trị.

Câu 33:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Gọi \(M\), \(N\) \(P\) lần lượt là trung điểm của các đoạn \(BC\), \(CD\) \(SA\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối chóp thành hai phần có thể tích lần lượt là \({V_1}\)\({V_2}\). Biết rằng \({V_1} \le {V_2}\), tính tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.\)
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A

Media VietJackMedia VietJack

Ta có \(BH = \frac{1}{3}AH\) suy ra \(B\) là trọng tâm của tam giác \(SAT\).
Do đó, \(\frac{{BQ}}{{BU}} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{BQ}}{{BS}} = \frac{1}{4}\). Tương tự ta có, \(\frac{{DR}}{{SD}} = \frac{1}{4}\).
\(\frac{{{V_{S.PRN}}}}{{{V_{S.ADN}}}} = \frac{{SP}}{{SA}}.\frac{{SR}}{{SD}} = \frac{1}{2}.\frac{3}{4} = \frac{3}{8} \Rightarrow \frac{{{V_{S.PRN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{3}{{32}}\).
Tương tự, ta có \(\frac{{{V_{S.PQM}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{3}{{32}}\).
Lại có \(\frac{{{V_{S.PMN}}}}{{{V_{S.AMN}}}} = \frac{{SP}}{{SA}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{{V_{S.PMN}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{3}{{16}}\).
\(\frac{{{V_{S.MNC}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \frac{1}{8}\).
Suy ra thể tích khối đa diện chứa đỉnh \(S\)\({V_1} = \left( {\frac{3}{{32}} + \frac{3}{{32}} + \frac{3}{{16}} + \frac{1}{8}} \right){V_{SABCD}} = \frac{1}{2}{V_{SABCD}}\).
Vậy \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = 1\).

Câu 34:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị \(y = f'\left( x \right)\)như hình vẽ. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - \frac{1}{3}{x^3} - \frac{3}{4}{x^2} + \frac{3}{2}x + 2018\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Media VietJack
Xem đáp án
Lời giải
Chọn A
Ta có: \(g\left( x \right) = f\left( x \right) - \frac{1}{3}{x^3} - \frac{3}{4}{x^2} + \frac{3}{2}x + 2018 \Rightarrow g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {x^2} - \frac{3}{2}x + \frac{3}{2}\)
+ \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = {x^2} + \frac{3}{2}x - \frac{3}{2}\). Đặt \(y = {x^2} + \frac{3}{2}x - \frac{3}{2}\)có đồ thị (P)
Dựa vào đồ thị \(y = f'\left( x \right)\), ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{f'\left( { - 1} \right) = - 2}\\{f'\left( 1 \right) = 1}\\{f'\left( { - 3} \right) = 3}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{g'\left( { - 1} \right) = 0}\\{g'\left( 1 \right) = 0}\\{g'\left( { - 3} \right) = 0}\end{array}} \right.\)

Media VietJack

Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\)của hàm số \(y = {x^2} + \frac{3}{2}x - \frac{3}{2}\)trên cùng hệ trục tọa độ như hình vẽ trên (đường nét đứt), Đồ thị \(\left( P \right)\)đi qua các điểm \(\left( { - 3;3} \right)\), \(\left( { - 1; - 2} \right)\), \(\left( {1;1} \right)\)với đỉnh \(I\left( { - \frac{3}{4}; - \frac{{33}}{{16}}} \right)\).
Ta thấy: + Trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\)thì \(f'\left( x \right) > {x^2} + \frac{3}{2}x - \frac{3}{2}\), nên \(g'\left( x \right) > 0\;\;\forall x \in \left( { - 1;1} \right)\)
+Trên khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\)thì \(f'\left( x \right) < {x^2} + \frac{3}{2}x - \frac{3}{2}\), nên \(g'\left( x \right) < 0\;\;\forall x \in \left( { - 3; - 1} \right)\)
Từ những nhận xét trên, ta có bảng biến thiên của hàm \(y = g'\left( x \right)\)trên \(\left[ { - 3;1} \right]\)như sau:

Media VietJack

Vậy hàm số \(g\left( x \right)\)đồng biến trên \(\left( { - 1;1} \right)\). Chọn A

Câu 35:

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 9x = 1\). Phương trình \(f\left[ {f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) - 2} \right] = 1\) có tất cả bao nhiêu nghiệm thực?
Xem đáp án

Lời giải

Chọn B

Ta có \(f'\left( x \right) = 3x - 12x + 9;\) \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x = 3}\end{array}} \right..\)

Đồ thị:

Media VietJack

Từ đồ thị suy ra \(f\left( x \right) = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 3}\end{array}} \right..\)

Suy ra \(f\left[ {f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) - 2} \right] = 1\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) - 2 = 0}\\{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) - 2 = 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 2}\\{f\left( {f\left( x \right) - 1} \right) = 5}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( x \right) - 1 = a\left( {0 < a < 1} \right)}\\{f\left( x \right) - 1 = b\left( {1 < b < 3} \right)}\\{f\left( x \right) - 1 = c\left( {3 < c < 4} \right)}\\{f\left( x \right) - 1 = 1}\\{f\left( x \right) - 1 = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{f\left( x \right) = 1 + a}\\{f\left( x \right) = 1 + b}\\{f\left( x \right) = 1 + c}\\{f\left( x \right) = 2}\\{f\left( x \right) = 5.}\end{array}} \right.\)

Khi đó, số nghiệm của phương trình (*) là số nghiệm của 5 trường hợp trên.

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = 1 + a\) chính là số giao điểm của đường thẳng \(y = 1 + a\) với đồ thị hàm số \(f\left( x \right).\) Mà \(0 < a < 1\) nên dựa vào đồ thị ta có 3 nghiệm.

Tương tự phương trình \(f\left( x \right) = 1 + b\left( {1 < b < 3} \right)\) cũng có 3 nghiệm.

Với phương trình \(f\left( x \right) = 1 + c\left( {3 < c < 4} \right)\) có 3 nghiệm.

Với phương trình \(f\left( x \right) = 2\) có 3 nghiệm.

Với phương trình \(f\left( x \right) = 5\) có 2 nghiệm.

Vậy tổng số nghiệm là \(3 + 3 + 3 + 3 + 2 = 14\) nghiệm.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương