Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 21)
-
3281 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 –trang 24 để trả lời
Giải chi tiết:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Ví dụ: Phân tử nước gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử oxi
Câu 2:
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 –trang 35 để trả lời
Giải chi tiết:
- Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác.
- Hóa trị được xác định theo hóa trị của Hiđro làm đơn vị và hóa trị của oxi là hai đơn vị.
Câu 3:
Phương pháp giải:
Công thức hóa học cho biết:
- Các nguyên tố tạo nên chất đó gồm có những nguyên tố nào:
- Số lượng các nguyên tố có trong chất đó
- Phân tử khối của chất
Giải chi tiết:
- Công thức hóa học H3PO4 cho ta biết:
- Nguyên tố H; P; O tạo nên chất.
- Trong hợp chất có 3H; 1P; 4O.
- Phân tử khối: 1.3 + 31 + 4.16 = 98 (đvC).
Câu 4:
Trong xây dựng người ta dùng nước vôi (có chất Canxi hiđroxit) được quét lên tường nhà một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất này là Canxi cacbonat).
a) Dựa vào hiện tượng có tạo ra chất khác hay không để kết luận có phản ứng hóa học xảy ra hay không?
b) viết phương trình chữ phản ứng xảy raPhương pháp giải:
a) Dựa vào hiện tượng có tạo ra chất khác hay không để kết luận có phản ứng hóa học xảy ra hay không?
b) viết phương trình chữ phản ứng xảy ra
Giải chi tiết:
a) Dấu hiệu cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra: Khô và hóa rắn (chất rắn Canxi cacbonat).
b) Phương trình chữ:
Canxi hiđroxit + Cacbon đioxit → Canxi cacbonat + Nước
Câu 5:
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 – trang 63 để trả lời
Lấy ví dụ minh họa
Giải chi tiết:
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu: N
Ví dụ:
+ Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử sắt.
+ Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử nước.
Câu 6:
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Al + O2 Al2O3
b. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được.Phương pháp giải:
Cân bằng phương trình hóa học theo các bước đã học
a) Từ phương trình hóa học đã cân bằng suy ra :
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3
b) Từ phương trình hóa học đã cân bằng suy ra :
Số phân tử KMnO4: Số phân tử K2MnO4: Số phân tử MnO2 :Số phân tử O2
Giải chi tiết:
a. 4Al + 3O2 2Al2O3
Có tỉ lệ: Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3
= 4 : 3 : 2
b. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Có tỉ lệ: Số phân tử KMnO4: Số phân tử K2MnO4: Số phân tử MnO2 : Số phân tử O2
= 2 : 1 : 1 : 1
Câu 7:
Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?Phương pháp giải:
a) Áp dụng theo ĐLBTKL, ta có:
b)
Giải chi tiết:
a) Áp dụng theo ĐLBTKL, ta có công thức về khối lượng của phản ứng
b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng: = 1000 - 600 = 400 (gam)
Câu 8:
Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17.
a) Tính khối lượng mol của hợp chất
b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
Phương pháp giải:
a) Công thức tính phân tử khối: = 17.2 = ? ( g/mol)
b) Công thức tính số mol :
Công thức tính khối lượng: mA = nA. MA = ? (g)
Giải chi tiết:
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
= 17. 2 = 34 (gam/mol)
b) Số mol của hợp chất A là:
Khối lượng 5,6 lít khí A (ở đktc) là: = 0,25 . 34 = 8,5 (gam)