Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 20)
-
3115 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Phương pháp giải:
số nguyên tử của mỗi chất.
Giải chi tiết:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố của các chất trước và sau phản ứng được bảo toànCâu 2:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức chung : Alx(SO4)y
Áp dụng quy tắc hóa trị x ×III = y× II
Suy ra tỉ lệ x : y => x, y =?
=> công thức hóa học là = ?
Giải chi tiết:
Al có hóa trị III, nhóm (SO4) có hóa trị II
Công thức chung : Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x ×III = y× II
Chyển thành tỉ lệ:
Vậy lấy x = 2 và y = 3
=> công thức hóa học là: Al2(SO4)3
Câu 3:
Đáp án A
Hạt nhân nguyen tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là: proton và nơtronCâu 4:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức tính số mol:
Giải chi tiết:
Ca có phân tử khối = 40 (g/mol)
Số mol của nguyên tử Ca là:
Câu 5:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Ghi nhớ phân tử khối của nguyên tố Fe, H, O ở bảng 1- sgk hóa trang 42
Giải chi tiết:
Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)Câu 6:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO - mMg = ? (g)
Giải chi tiết:
2Mg + O2 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO - mMg = 7,5 – 4,5 = 3 (gam)
Câu 7:
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4.
Phương pháp giải:
Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học
Giải chi tiết:
Câu 8:
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3.
Phương pháp giải:
Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học
Giải chi tiết:
Câu 9:
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + NaCl.
Phương pháp giải:
Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học
Giải chi tiết:
Câu 10:
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: CH4 + O2 → CO2 + H2O.
Phương pháp giải:
Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học
Giải chi tiết:
Câu 11:
Phương pháp giải:
Tính phần trăm khối lượng N có trong 2 loại phân đạm, loại nào có hàm lượng phần trăm cao hơn thì phân đó bón cho cây trồng tốt hơn.
Giải chi tiết:
Xét phân đạm: NH4NO3 có:
Xét phân đạm: (NH4)2SO4 có:
=> Trong hợp chất NH4NO3 chứa nhiều nitơ hơn, do vậy bón loại phân đạm NH4NO3 sẽ tốt cho cây hơn.
Câu 12:
Phương pháp giải:
Tìm khối lượng mol của hợp chất A: MA = dA/H2.MH2 = ?
Tìm số mol nguyên tử của mối nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
=> lập được công thức hóa học của hợp chất.
Giải chi tiết:
Phân tử khối của A là: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 (gam/mol)
Xét 1 mol A => khối lượng của A là: mA = 1.17 = 17 (gam)
Khối lượng N có trong A là:
Khối lượng của H là: mH = 17 – 14= 3 (gam)
Suy ra trong 1 phân tử A có 3 nguyên tử N và 1 nguyên tử H
Vậy công thức hóa học của A là NH3.
Câu 14:
Phương pháp giải:
Công thức tính tỉ khối của chất A so với H2: dA/H2 = MA/ MH2
Giải chi tiết:
dHCl/H2 = 36,5/ 2 = 18,25
dN2O/H2 = 44/2 = 22