Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1

  • 3696 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong số 5 923 180, chữ số 5 có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong số 5 923 180, chữ số 5 thuộc hàng triệu nên nó có giá trị là 5 000 000.


Câu 2:

“5 m2 28 cm2 = ………… cm2”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

: 5 m2 = 50 000 cm2

­Nên 5 m2 28cm2 = 50 000 cm2 + 28 cm2 = 50 028 cm2.

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 50 028.


Câu 3:

Số tự nhiên bé nhất có hai chữ số cùng chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số cần tìm chia hết cho cả 2 và 5 nên có chữ số tận cùng là 0.

Mà số này chia hết cho 3 và là số bé nhất nên chữ số hàng chục là 3.

Do đó số cần tìm là 30.


Câu 4:

Lấy một số cộng với 21 rồi nhân tổng đó với 165 được kết quả là 6270. Vậy số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi số cần tìm là a.

Sau khi lấy số đó cộng với 21 thì số đó trở thành: a + 21.

Lấy tổng vừa cộng nhân với 165 ta được một số bằng: (a + 21) × 165.

Theo bài ra ta có:

(a + 21) × 165 = 6270

a + 21 = 6270 : 165

a + 21 = 38

a = 38 – 21

a = 17.

Vậy số đó là: 17.


Câu 5:

Giá trị của biểu thức x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + 5 = …. Với x + y = 20 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + = 5

= (x + y) + (x + y) + (5 + 5 + 5 + 5)

= 20 + 20 + 20

= 60.

Vậy giá trị của biểu thức x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + 5 = 60 với x + y = 20.


Câu 6:

Một hình vuông có chu vi 20 m, vậy diện tích của hình vuông đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hình vuông có chu vi 20 m nên độ dài cạnh của hình vuông là:

20 : 4 = 5 (m)

Diện tích của hình vuông có cạnh 5 m là:

5 × 5 = 25 (m2)


Câu 7:

Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có 4 lớp Bốn, trong đó có hai lớp mỗi lớp có 35 học sinh, hai lớp còn lại mỗi lớp có 33 học sinh. Vậy trung bình mỗi lớp có số học sinh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hai lớp đầu mỗi lớp có 35 học sinh nên tổng số học sinh hai lớp đầu là:

35 × 2 = 70 (học sinh).

Hai lớp sau mỗi lớp có 33 học sinh nên tổng số học sinh hai lớp sau là:

33 × 2 = 66 (học sinh).

Vậy tổng số học sinh khối Bốn của trường đó là:

70 + 66 = 136 (học sinh).

Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:

136 : 4 = 34 (học sinh).

Đáp số: 34 học sinh.


Câu 8:

“Hình bên có … cặp cạnh song song với nhau.” Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

“Hình bên có … cặp cạnh song song với nhau.” Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

“Hình bên có … cặp cạnh song song với nhau.” Số thích hợp điền vào chỗ trống là: (ảnh 2)

Dựa vào hình vẽ trên, các cặp cạnh song song với nhau là

AB và CD, AB và EF, AB và GH,

CD và EF, CD và GH,

EF và GH.

Vậy có tất cả 6 cặp cạnh song song với nhau. Số thích hợp điền vão chỗ trống trên là: 6.


Câu 10:

b) (900 × 28) : 9

Xem đáp án

(900 × 28) : 9

= (900 : 9) × 28

= 100 × 28

= 2 800.


Câu 11:

c) 769 × 85 − 769 × 75

Xem đáp án

769 × 85 − 769 × 75

= 769 × (85 − 75)

= 769 × 10

= 7 690.


Câu 12:

Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống:

a)  12thế kỉ > 22 năm

Xem đáp án

Vì 1 thế kỉ = 100 năm.

Nên 110  thế kỉ = 100 : 10 năm = 10 năm.

Vì 10 năm < 22 năm nên  110thế kỉ < 22 năm.

Vậy  110 thế kỉ > 22 năm .

Đáp án : S


Câu 13:

b) 13 phút < 30 giây
Xem đáp án

Vì 1 phút = 60 giây.

Nên  13phút = 60 : 3 giây = 20 giây.

Vì 20 giây < 30 giây nên  13phút < 30 giây.

Vậy  13phút < 30 giây .

Đáp án Đ


Câu 14:

d) 3 m2 50 cm2 = 300 050 cm2
Xem đáp án

3 m2 = 30 000 cm2.

Nên 3 m2 50 cm2 = 30 000 cm2 + 50 cm2 = 30 050 cm2.

Vậy 3 m2 50 cm2 = 300 050 cm2

Câu 15:

Một cửa hàng ngày đầu bán được 180 m vải, ngày thứ hai bán bằng  ngày đầu. Ngày thứ ba bán đươc gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải?
Xem đáp án

Ngày thứ hai cửa hàng bán bằng 13  ngày đầu nên số mét vải cửa hàng đó bán được trong ngày thứ hai là:

 13 × 180 = 60 (m).

Ngày thứ ba cửa hàng bán đươc gấp đôi ngày đầu nên ngày thứ ba cửa hàng đó bán được

180 × 2 = 360 (m).

Vậy trong ba ngày, cửa hàng đó đã bán được số mét vải là:

180 + 60 + 360 = 600 (m).

Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được số mét vải là:

600 : 3 = 200 (m).

Đáp số: 200 mét vải.


Câu 16:

Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ sau:
Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ sau: (ảnh 1)
 
Xem đáp án
Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ sau: (ảnh 2)

Ta chia miếng bìa thành 3 hình chữ nhật như hình trên.

Độ dài cạnh EF bằng cạnh AD nên EF = 20 (cm).

Độ dài cạnh MC là:

MC = BC − BM = 20 − 10 = 10 (cm).

Độ dài cạnh CH là:

CH = DE − DC − HE = 50 − 20 − 10 = 20 (cm).

Diện tích hình vuông ABCD là:

20 × 20 = 400 (cm2).

Diện tích hình chữ nhật MNHC là:

10 × 20 = 200 (cm2).

Diện tích hình chữ nhật GFEH là:

10 × 20 = 200 (cm2).

Vậy tổng diện tích miếng bìa là:

400 + 200 + 200 = 800 (cm2).

Đáp số: 800 (cm2).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương