Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 5

  • 3691 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chữ số 9 trong số 1 986 850 có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chữ số 9 trong số 1 986 850 nằm ở hàng trăm nghìn nên nó có giá trị là 900 000.


Câu 2:

Số lớn nhất trong các số 176 452; 167 452; 167 425; 176 542 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: 167 425 < 167 452 < 176 452 < 176 542.

Vậy s lớn nhất trong các số 176 452; 167 452; 167 425; 176 542 là: 176 542.


Câu 3:

Chu vi hình vuông là 4 m thì diện tích hình vuông là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cạnh của hình vuông là:

4 : 4 = 1 (m)

Diện tích của hình vuông là:

1 × 1 = 1 (m2)

Đáp số: 1 m2


Câu 4:

Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 6 m2 9 dm2 = … dm2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có 6 m2 = 600 dm2

Nên 6 m2 9 dm2 = 600 dm2 + 9 dm2 = 609 dm2

Vậy số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 609.


Câu 5:

Hiện nay anh hơn em 5 tuổi, sau 5 năm nữa tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25 tuổi. Vậy tuổi anh và em hiện nay lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sau 5 năm, anh vẫn hơn em 5 tuổi. Từ đó có thể tính tuổi của anh và em sau 5 năm (biết tổng số tuổi của hai anh em sau 5 năm là 25 tuổi, hiệu số tuổi của anh và em là 5 tuổi).

Sau 5 năm, tuổi anh là:

(25 + 5) : 2 = 15 (tuổi) ;

Tuổi em là:

25 − 15 = 10 (tuổi).

Từ đó tính được tuổi anh hiện nay là:

15 5 = 10 (tuổi);

Tuổi em hiện nay là:

10 5 = 5 (tuổi).

Đáp số: Anh 10 tuổi, em 5 tuổi.


Câu 6:

Trung bình cộng hai số là 100, hai số đó hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hai số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tổng của hai số đó là:

100 × 2 = 200

Số lớn là:

(200 + 2) : 2 = 101

Số bé là:

200 101 = 99

Đáp số: Hai số đó là: 99; 101

Câu 7:

Khối Bốn xếp thành 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 11 hàng, mỗi hàng có 14 học sinh. Vậy cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số học sinh khối Bốn là: 

11 × 16 = 176 (học sinh)

Số học sinh khối Năm là:

11 × 14 = 154 (học sinh)

Cả hai khối có số học sinh là:

154 + 176 = 330 (học sinh)

Đáp số: 330 học sinh


Câu 12:

Tìm x: 

a) x × 274 − 256 × x = 5 130

Xem đáp án

x × 274 − 256 × x = 5 130

x × (274 − 256) = 5 130

x × 18 = 5 130

x = 5 130 : 18

x = 285.


Câu 13:

b) x : 108 = 1 000 − 892
Xem đáp án

x : 108 = 1 000 − 892

x : 108 = 108

x = 108 × 108

x = 11 664.


Câu 14:

Tính giá trị của biểu thức: 

a) (89 × 76 − 3 975) : (70 742 : 326 − 216)

Xem đáp án

(89 × 76 − 3 975) : (70 742 : 326 − 216)

= (6 764 − 3 975) : (217 − 216)

= 2 789 : 1 = 2 789.


Câu 15:

b) (2 789 + 1 134 + 7 202 + 866) × 200

Xem đáp án

(2 789 + 1 134 + 7 202 + 866) × 200

= [(2 798 + 7 202) + (1 134 + 866)] × 200

= (10 000 + 2 000) × 200

= 12 000 × 200

= 2 400 000.


Câu 16:

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 3 tấn 5 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 3 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? 
Xem đáp án

Đổi:

3 tấn 5 tạ = 3 500 kg

3 tạ = 300 kg

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được:

(3 500 + 300) : 2 = 1 900 (kg)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được:

3 500 − 1 900 = 1 600 (kg)

Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1 900 kg thóc, thửa ruộng thứ hai 1 600 kg thóc.


Câu 17:

Kể tên các góc vuông trong hình sau:
Kể tên các góc vuông trong hình sau: (ảnh 1)
Xem đáp án
Kể tên các góc vuông trong hình sau: (ảnh 2)

Các góc vuông trong hình trên là:

+ Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DB

+Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương