Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7

  • 3692 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số 455 587 317 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số 455 587 317 đọc là:

Bốn trăm năm mươi lăm triệu năm trăm tám mười bảy nghìn ba trăm mười bảy.


Câu 2:

Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Xét các số sau: 36 572; 44 835; 50 010; 55 552.

Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8 nên loại bỏ được số 44 835.

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Tổng các chữ số của số 36 572 là:

3 + 6 + 5 + 7 + 2 = 23 (Không chia hết cho 3 nên loại bỏ số 36 572).

Tổng các chữ số của số 50 010 là:

5 + 0 + 0 + 1 + 0 = 6 (Chia hết cho 3 nên số cần tìm là số 50 010).

Tổng các chữ số của số 55 552 là:

5 + 5 + 5 + 5 + 2 = 22 (Không chia hết cho 3 nên loại bỏ số 55 552).

Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là: 50 010.


Câu 3:

Thương của phép chia 35 600 : 50 là số có mấy chữ số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì: 35 600 : 50 = 712

Vậy nên thương của phép chia 35 600 : 50 là số có 3 chữ số.


Câu 4:

Dấu thích hợp để điền vào biểu thức 360 × (18 − 12) = 360 … 18 − 360 … 12 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

360 × (18 − 12) = 360 × 18 − 360 × 12

Vậy dấu thích hợp để điền vào biểu thức là: C.


Câu 5:

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm “3 105 dm2 = … … … … …” là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

3 105 dm2 = 3 100 dm2 + 5 dm2 = 31 m2 + 5 dm2

Vậy số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 31 m2 5 dm2


Câu 6:

Một cửa hàng có 318 thùng dầu, mỗi thùng có 60 lít dầu. Cửa hàng bán đi 250 thùng dầu. Vậy cửa hàng còn lại số lít dầu là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cửa hàng còn lại số thùng là:

318 − 250 = 68 (thùng)

Cửa hàng còn lại số lít dầu là:

68 × 60 = 4 080 (lít)

Đáp số: 4 080 lít dầu


Câu 7:

Một người đi xe máy 1 giờ 35 phút đi được 47 km 500m. Vậy trung bình một phút xe máy đi được số mét là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đổi:

1 giờ 35 phút = 95 phút

47 km 500 m = 47 500 m

Vậy trung bình một phút xe máy đi được số mét là:

47 500 : 95 = 500 (m)

Đáp số: 500 mét.


Câu 8:

Diện tích của hình chữ nhật tô đậm là:

Diện tích của hình chữ nhật tô đậm là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Diện tích của hình chữ nhật tô đậm là: (ảnh 2)

Chiều dài của hình chữ nhật tô đậm là:

100 − 47 = 53 (m)

Diện tích của hình chữ nhật tô đậm là:

53 × 47 = 2 491 (m2)

Đáp số: 2 491 m2.


Câu 12:

Tính

a) 1 275 𝑙 : 25 + 4 589 𝑙

Xem đáp án

1 275 𝑙 : 25 + 4 589 𝑙

= 51 𝑙 + 4 589 𝑙

= 4 640 𝑙.


Câu 13:

b) 726 485 kg − 345 kg × 33

Xem đáp án

726 485 kg − 345 kg × 33

= 726 485 kg − 11 385 kg

= 715 100 kg.


Câu 14:

c) 435 × 435 + 565 × 435
Xem đáp án

435 × 435 + 565 × 435

= 435 × (435 + 565)

= 435 × 1 000

= 435 000.


Câu 15:

d) 356 × 708 − 708 × 256

Xem đáp án

356 × 708 − 708 × 256

= 708 × (356 − 256)

= 708 × 100

= 70 800.


Câu 16:

Một đội công nhân sửa đường. Trong 13 ngày đầu sửa được 789 m đường, 12 ngày sau sửa được 854 m đường và trong 14 ngày cuối sửa được 658 m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường? 

Xem đáp án

Số ngày đội công nhân sửa đường là:

13 + 12 + 14 = 39 (ngày)

Tổng s mét đường mà đội công nhân sửa được là:

789 + 854 + 658 = 2 301 (m)

Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được số mét đường :

2 301 : 39 = 59 (m )

Đáp số: 59 m


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương