Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9
-
3725 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là:
Đáp án đúng là: B
Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là: 23 000 910.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
8 tấn = 80 tạ
80 yến = 8 tạ
800 kg = 8 tạ
Nên 8 tấn 80 yến 800 kg = 80 tạ + 8 tạ + 8 tạ = 96 tạ
Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 96.
Câu 3:
Trong các số: 6 915; 6 750; 5 607; 5 076. Số vừa chia hết cho 3; 5 và 9 là:
Đáp án đúng là: B
Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Nên trong các số: 6 915; 6 750; 5 607; 5 076 chỉ có các số: 6 915; 6 750 là chia hết cho 5.
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9
Tổng các chữ số của số 6 915 là:
6 + 9 + 1 + 5 = 21 (Vì 21 là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 6 915 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).
Tổng các chữ số của số 6 750 là:
6 + 7 + 5 + 0 = 18 (Vì 18 là số chia hết cho cả 3 và 9 nên 6 750 chia hết cho cả 3 và 9)
Vấy số vừa chia hết cho 3; 5 và 9 là: 6 750.
Câu 4:
Giá trị của biểu thức m + n × p với m = 255; n = 320; p = 19 là:
Đáp án đúng là: C
Giá trị của biểu thức m + n × p với m = 255; n = 320; p = 19 là:
255 + 320 × 19
= 255 + 6 080
= 6 335.
Câu 5:
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 22 m. Chiều dài gấp 11 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật là:
Đáp án đúng là: D
Chiều dài hình chữ nhật là:
22 × 11= 242 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
242 × 22 = 5 324 (m2)
Đáp số: 5 324 m2.
Câu 6:
Để lát một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng là 5 m, người ta đã dùng loại gạch men hình vuông có cạnh là 20 cm. Vậy số viên gạch để lát kín nền phòng học đó là:
Đáp án đúng là: B
Đổi:
12 m = 1 200 cm
5 m = 500 cm
Diện tích phòng học là:
1 200 × 500 = 600 000 (cm2)
Diện tích 1 viên gạch là:
20 × 20 = 400 (cm2)
Vậy cần số viên gạch là:
600 000 : 400 = 1 500 (viên)
Đáp số 1 500 viên gạch.
Câu 7:
Một cửa hàng trong hai tháng bán được 3 450 m vải. Tháng thứ nhất bán được ít hơn tháng thứ hai là 170 m vải. Vậy tháng thứ nhất cửa hàng đó bán được số mét vải là:
Đáp án đúng là: B
Tháng thứ nhất bán được số mét vải là:
(3 450 − 170) : 2 = 1 640 (m)
Đáp số: 1 640 mét vải.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Các cặp cạnh song song với nhau là: AB và DC, ED và BC
Các cặp cạnh vuông góc với nhau là AB và BC, BC và DC, ED và DC.
Nên hình trên có 2 cặp cạnh song song, 3 cặp cạnh vuông góc
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 2; 3.
Câu 9:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Số 12 589 565 đọc là:......Số 12 589 565 đọc là: Mười hai triệu năm trăm tám mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi lăm.
Câu 10:
Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.
Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là một trong các số 0; 5.
Vậy số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 nên số bé nhất có ba chữ số chia hết cho cả 2, 3 và 5 là: 30.
Câu 12:
Tìm y:
y + y × 3 + y × 6 = 100
y + y × 3 + y × 6 = 100
y × (1 + 3 + 6) = 100
y × 10 = 100
y = 100 : 10
y = 10.
Câu 13:
Tính giá trị của biểu thức:
M = 2012 × 2012 − 20 120
M = 4 048 144 − 20 120
M = 4 028 024.
Câu 14:
Một ruộng rau hình chữ nhật có chu vi là 148 m, chiều rộng kém chiều dài 12 m. Trên thửa ruộng đó, cứ 3 m2 thì người nông dân thu được hoạch 15 kg rau.
a) Hỏi người nông dân thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau?Nửa chu vi ruộng rau đó là:
148 : 2 = 74 (m)
Chiều rộng ruộng là:
(74 − 12) : 2 = 31 (m)
Chiều dài ruộng là:
31 + 12 = 43 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
43 × 31 = 1 333 (m2)
Mỗi m2 thu hoạch được số kg rau là:
15 : 3 = 5 (kg)
Trên ruộng thu hoạch được số kg rau là:
1 333 × 5 = 6 665 (kg)
Câu 15:
Số tiền thu được khi bán thửa ruộng là:
6 665 × 7 000 = 46 655 000 (đồng)
Đáp số: a) 6 665 kg rau;
b) 46 655 000 đồng.