IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11

  • 3727 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số 9 870 009 đọc là:

Xem đáp án
Đáp án đúng là: C

Câu 2:

Số liền sau số 999 999 là:

Xem đáp án
Đáp án đúng là: A

Câu 3:

Giá trị của biểu thức 2 407 × 312 + 12 048 : (3 456 : 72) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giá trị của biểu thức 2 407 × 312 + 12 048 : (3 456 : 72) là:

2 407 × 312 + 12 048 : (3 456 : 72)

= 750 984 + 12 048 : 48

= 750 984 + 251

= 751 235.


Câu 4:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

54 m2 = 540 000 cm2

Nên 54 m2 5 cm2 = 540 000 cm2 + 5 cm2 = 540 005 cm2

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 540 005 cm2


Câu 5:

Một phân xưởng lắp ráp xe đạp, sáu tháng đầu năm phân xưởng đó lắp ráp được 36 900 xe đạp, sáu tháng cuối năm phân xưởng lắp ráp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm 6 900 xe đạp. Vậy trong cả năm đó, trung bình mỗi tháng phân xưởng lắp ráp được số chiếc xe đạp là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sáu tháng cuối năm lắp được số xe đạp là:

36 900 + 6 900 = 43 800 (xe đạp)

Cả năm phân xưởng đó lắp được số xe đạp là:

36 900 + 43 800 = 80 700 (xe đạp)

Vậy trong cả năm đó, trung bình mỗi tháng phân xưởng lắp ráp được số chiếc xe đạp là:

80 700 : 12 = 6 725 (xe đạp)

Đáp số: 6 725 xe đạp.


Câu 6:

Người thợ may lấy ra một tấm vải lớn để cắt may 25 bộ quần áo cho công ty, mỗi chiếc ao may hết 500 cm vải, mỗi chiếc quần may hết 685 cm vải. Sau khi cắt xong thì tấm vải còn lại 5 dam. Vậy tấm vải ban đầu dài là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đổi 5 dam = 5 000 cm

Số vải dùng để may 1 bộ quần áo là:

500 + 685 = 1 185 (cm)

Số vải dùng để may 25 bộ quần áo là:

1 185 × 25 = 29 625 (cm)

Tấm vải ban đầu dài là:

29 625 + 5 000 = 34 625 (cm)

Đáp số: 34 625 cm vải.


Câu 7:

Một hình chữ nhật có chu vi là 40 m. Nếu người ta thêm 4 m vào chiều dài và giảm 4 m ở chiều rộng của hình chữ nhật đó thì chu vi của hình chữ nhật sẽ:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) × 2

Khi thêm 4 m vào chiều dài và giảm 4 m ở chiều rộng của hình chữ nhật thì chu vi của hình chữ nhật mới không thay đổi.


Câu 8:

Cho hai phép chia có số bị chia giống nhau. Phép chia thứ nhất có số chia là 214. Phép chia thứ hai có số chia là 412, thương là 124 và số dư là 58. Vậy kết quả của phép chia thứ nhất là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi số bị chia là x.

Phép chia thứ hai là:

x : 412 = 124 (dư 58)

x = 124 × 412 + 58

x = 51 146

Vậy số bị chia là 51 146.

Kết quả của phép chia thứ nhất là:

51 146 : 214 = 239

Đáp số: Kết quả của phép chia thứ nhất là 239.


Câu 9:

Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống: 

a) Trong dãy các số chẵn, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị....
Xem đáp án

Trong dãy các số chẵn liên tiếp: 0; 2; 4; 6; 8; 10; ………, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

Vậy Trong dãy các số chẵn, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị. Đ


Câu 10:

b) Tích của hai thừa số là 850. Nếu thừa số thứ nhất gấp lên 5 lần và thừa số thứ hai gấp lên 9 lần thì tích mới là 38 205....
Xem đáp án

Nếu thừa số thứ nhất gấp lên 5 lần và thừa số thứ hai gấp lên 9 lần thì tích mới là:

850 × 5 × 9 = 38 250.

Vậy Tích của hai thừa số là 850. Nếu thừa số thứ nhất gấp lên 5 lần và thừa số thứ hai gấp lên 9 lần thì tích mới là 38 205.   S


Câu 11:

c) Số lẻ bé nhất có 6 chữ số khi chia cho 5 dư 2 là 100 002.....
Xem đáp án

Số lẻ bé nhất 6 chữ số chia hết cho 5 là: 100 005

Vậy số lẻ bé nhất có 6 chữ số khi chia cho 5 dư 2 là: 100 005 + 2 = 100 007

Vậy Số lẻ bé nhất có 6 chữ số khi chia cho 5 dư 2 là 100 002.   S


Câu 12:

d) Số chia hết cho 2, 3, 9 và 5 luôn có chữ số tận cùng là 5.....
Xem đáp án

số chia hết cho 2 luôn có tận cùng là các số 0; 2; 4; 6; 8 và số chia hết cho 5 luôn có tận cùng là các số 0; 5 nên số chia hết cho 2, 3, 9 và 5 luôn có chữ số tận cùng là 0.

Vậy Số chia hết cho 2, 3, 9 và 5 luôn có chữ số tận cùng là 5.    S


Câu 13:

Tính giá trị biểu thức với x = 1 và y = 0

a) y : (119 × x + 4 512) + (756 : x − y)

Xem đáp án

y : (119 × x + 4 512) + (756 : x − y)

Với x = 1 và y = 0 thì giá trị biểu thức trên là:

0 : (119 × 1 + 4 512) + (756 : 1 − 0)

= 0 : (119 + 4 512) + (756 − 0)

= 0 : 4 631 + 756

= 0 + 756

= 756


Câu 14:

b) (10 + y) : (10 − y) − x + 10 × x − 10 : x + y

Xem đáp án

(10 + y) : (10 − y) − x + 10 × x − 10 : x + y

Với x = 1 và y = 0 thì giá trị biểu thức trên là:

(10 + 0) : (10 − 0) − 1 + 10 × 1 − 10 : 1 + 0

= 10 : 10 − 1 + 10 − 10 + 0

= 1 − 1 + 10 − 10 + 0

= (1 − 1) + (10 − 10)

= 0 + 0 = 0.


Câu 15:

Khu đất hình chữ nhật có diện tích 3 915 m2, chiều dài là 87 m. Xung quanh theo cạnh của hình chữ nhật, người ta trồng cây, cứ cách 4 m trồng 1 cây. Hỏi người ta trồng được tất cả bao nhiêu cây trên khu đất đó?
Xem đáp án

Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:

3 915 : 87 = 45 (m)

Chu vi của khu đất là:

(87 + 45) × 2 = 264 (m)

Trồng được số cây trên khu đất đó là:

264 : 4 = 66 (cây)

Đáp số: 66 cây.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương