Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 15

  • 3695 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số 325 600 608 đọc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 2:

Năm 1 673 thuộc thế kỉ:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D


Câu 3:

Giá trị của biểu thức 243 × 52 − 151 632 : 12 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

243 × 52 − 151 632 : 12

= 12 636 − 12 636

= 0

Vậy giá trị của biểu thức là: 0.


Câu 4:

Trong các số 369; 123 453; 3 999; 818 181, số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3

Số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9

Xét tổng các chữ số của các số: 369; 123 453; 3 999; 818 181.

Tổng các chữ số của số 369 là:

3 + 6 + 9 = 18 (Vì 18 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên số 369 chia hết cho cả 3 và 9)

Tổng các chữ số của số 123 453 là:

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 3 = 18 (Vì 18 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên số 123 453 chia hết cho cả 3 và 9)

Tổng các chữ số của số 3 999 là:

3 + 9 + 9 + 9 = 30 (Vì 30 là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên số 3 999 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9)

Tổng các chữ số của số 818 181 là:

8 + 1 + 8 + 1 + 8 + 1 = 27 (Vì 27 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên số 818 181 chia hết cho cả 3 và 9)

Vậy số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 3 999.


Câu 5:

Một máy bơm nước trong 1 giờ 15 phút bơm được 106 500 lít nước vào bể bơi. Vậy trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được số lít nước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút

Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được số lít nước là:

106 500 : 75 = 1 420 (lít)

Đáp số: 1 420 lít nước.


Câu 6:

Tích của hai số là 8 330. Nếu thêm vào thừa số thứ nhất 8 đơn vị thì tích hai số mới là 10 290. Vậy hai số ban đầu lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b

Theo đề bài ra ta có:

a × b = 8 330

Mà (a + 8) × b = 10 290

a × b + 8 × b = 10 290

8 330 + 8 × b = 10 290

8 × b = 10 290 − 8 330

8 × b = 1 960

b = 1 960 : 8 = 245

Vậy a = 8 330 ÷ 245 = 34

Đáp số: Hai số ban đầu lần lượt là: 245; 34.


Câu 7:

Tùng có một số bi lớn hơn 25 viên nhưng nhỏ hơn 40 viên. Biết số bi của Tùng chia đều cho 2 hộp hay chia đều cho 5 hộp đều không thừa và không thiếu. vậy Tùng có số viên bi là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8

Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là: 0; 5

Vậy số chia hết cho 2 và 5 là số có tận cùng là chữ số 0.

Số lớn hơn 25 viên nhưng nhỏ hơn 40 viên thỏa mãn có chữ số tận cùng là chữ số 0 là: 30

Vậy Tùng có 30 viên bi.

Đáp số: 30 viên vi.


Câu 8:

Hình dưới đây có:

Hình dưới đây có: (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hình trên có 4 góc nhọn; có 1 góc vuông; có 4 góc tù và không có góc bẹt nào.


Câu 12:

Tìm y:

a) y − 125 945 = 215 879 × 3

Xem đáp án

y − 125 945 = 215 879 × 3

y − 125 945 = 647 637

y = 647 637 + 125 945

y = 773 582


Câu 13:

b) y : 7 = 53 007 − 5 528
Xem đáp án

y : 7 = 53 007 − 5 528

y : 7 = 47 479

y = 47 479 × 7

y = 332 353


Câu 14:

c) y × 49 + y × 51 = 69 000
Xem đáp án

y × 49 + y × 51 = 69 000

y × (49 + 51) = 69 000

y × 100 = 69 000

y = 69 000 : 100

y = 690


Câu 15:

Điền số thích hợp vào chỗ trống: 

a) 470 020 yến =...   tấn ... yến

Xem đáp án

470 020 yến = 470 000 yến + 20 yến = 4 700 tấn + 20 yến

Vậy số thích hợp vào chỗ trống là: 470 020 yến = 470  tấn  20 yến


Câu 16:

b) 57 508 cm2 = ... m2  ...dm2  ...cm2
Xem đáp án

57 508 cm2 = 50 000 cm2 + 7 500 cm2 + 8 cm2 = 5 m2 + 75 dm2 + 8 cm2

Vậy số thích hợp vào chỗ trống là: 57 508 cm2 = 5 m2  75 dm2  8 cm2


Câu 17:

c) 85 km 2 dam =  ...m
Xem đáp án

85 km = 85 000 m

2 dam = 20 m

Nên 85 km 2 dam = 85 000 m + 20 m = 85 020 m

Vậy số thích hợp vào chỗ trống là: 85 km 2 dam = 85 020 m


Câu 18:

d) 7 giờ 7 phút 7 giây = .... giây
Xem đáp án

7 giờ = 420 phút = 25 200 giây

7 phút = 420 giây

Nên 7 giờ 7 phút 7 giây = 25 200 giây + 420 giây + 7 giây = 25 627 giây

Vậy số thích hợp vào chỗ trống là: 7 giờ 7 phút 7 giây = 25 627 giây


Câu 19:

Khu đất hình chữ nhật có chu vi là 72 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m.

a) Tính diện tích khu đất ruộng đó?

Xem đáp án

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

72 : 2 = 36 (m)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

(36 + 4) : 2 = 20 (m)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

204 = 16 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:

20 × 16 = 320 (m²)


Câu 20:

b) Cứ trung bình 1m2, người ta thu hoạch được 3 kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai ở khu đất ruộng đó?

Xem đáp án

Người ta thu hoạch được tất cả số ki-lô-gam khoai ở khu đất ruộng đó là:

320 × 3 = 960 (kg)

Đáp số: a) 320 m2;

b) 960 kg khoai.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương