Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 18
-
3726 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Vua Quang Trung đại phá quân thanh năm 1 789. Năm đó thuộc thế kỉ …. Tính đến năm 2020 đã được … năm.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là: B
Năm 1 789 thuộc thế kỉ XVIII và cách năm 2020 là: 231 năm.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: XVIII; 231.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
87 m2 = 870 000 cm2
10 dm2 = 1 000 cm2
Nên 87 m2 10 dm2 2 cm2 = 870 000 cm2 + 1 000 cm2 + 2 cm2 = 871 002 cm2
Câu 4:
An cắt mảnh giấy bằng một nhát kéo hết:
Đáp án đúng là: C
An cắt mảnh giấy bằng một nhát kéo hết: 5 giây.
Câu 5:
Trung bình cộng số thóc của hai kho là 115 tấn. Biết số thóc của kho thứ nhất nhiều hơn số thóc của kho thứ hai là 20 tấn. Vậy số thóc ở mỗi kho lần lượt là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tổng số thóc của cả hai kho là:
115 × 2 = 230 (tấn)
Kho 1 có số tấn thóc là:
(230 + 20) : 2 = 125 (tấn)
Kho 2 có số tấn thóc là:
230 − 125 = 105 (tấn)
Đáp số: 125 tấn thóc; 105 tấn thóc.
Câu 6:
Một trường mầm non dự định dán tranh trên tường cho 35 phòng học, mỗi phòng học dán 18 bức tranh. Giá mỗi bức tranh là 55 000 đồng. Vậy nhà trường cần trả số tiền để dán đủ số tranh cho tất cả các phòng học là:
Đáp án đúng là: A
Số tiền cần trả để dán đủ số tranh cho một phòng học là:
55 000 × 18 = 990 000 (đồng)
Vậy nhà trường cần trả số tiền để dán đủ số tranh cho tất cả các phòng học là:
990 000 × 35 = 34 650 000 (đồng)
Đáp số: 34 650 000 đồng.Câu 7:
Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 8 484 m2 và chiều rộng là 84 m. Vậy chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhậlà:
8 484 : 84 = 101 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:
(101 + 84) × 2 = 370 (m)
Đáp số: 370 m.
Đáp án đúng C
Câu 8:
“Hình dưới đây có … cặp cạnh vuông góc với nhau.” Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
Đáp án đúng là: C
Hình trên đây có 3 cặp cạnh vuông góc với nhau.
Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 3.
Câu 13:
Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống:
a) 1 136 − 14 : 2 = 561 ......
1 136 − 14 : 2
= 1 136 − 7 = 1 129
Nên 1 136 − 14 : 2 = 561 S
Câu 14:
38 000 : 25 : 4 : 2
= 38 000 : (25 × 4 × 2)
= 38 000 : (100 × 2)
= 38 000 : 200
= 190
Nên 38 000 : 25 : 4 : 2 = 190 Đ
Câu 15:
928 452 − 456 × 964
= 928 452 − 439 584
= 488 868
Nên 928 452 − 456 × 964 = 497 067 S
Câu 16:
98 513 + 18 480 : 112 − 2 356
= 98 513 + 165 − 2 356
= 98 678 − 2 356
= 96 322.
Nên 98 513 + 18 480 : 112 − 2 356 = 96 322 Đ
Câu 17:
Có tất cả số kẹo là:
50 × 150 = 7 500 (cái kẹo)
Nếu mỗi gói kẹo đóng 125 cái thì đóng được số gói kẹo là:
7 500 : 125 = 60 (gói kẹo)
Đáp số: 60 gói kẹo.
Câu 18:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Thương của hai số là 365. Nếu gấp mỗi số lên 2 012 lần thì thương hai số mới là:......Nếu 2 số cùng tăng hay cùng giảm một số lần thì thương cũng như thế nên nếu tăng mỗi số lên 2012 lần thì thương 2 số mới là không đổi và là: 365
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 365.
Câu 19:
Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
= (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 5
= 10 + 10 + 10 + 10 + 5 = 45
Từ 1 đến 9 có 9 chữ số.
Trung bình cộng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:
45 : 9 = 5
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 5.
Câu 20:
c) 2 tấn 60 tạ + 4 tấn 60 yến =.......
2 tấn = 2 000 kg
60 tạ = 6 000 kg
4 tấn = 4 000 kg
60 yến = 600 kg
Nên 2 tấn 60 tạ + 4 tấn 60 yến = 2 000 kg + 6 000 kg + 4 000 kg + 600 kg = 12 600 kg
Vậy số thích hợp để điền vào chỗ trống là: 12 600 kg
Câu 21:
Những số chia hết cho 5 sẽ có tận cùng là 0; 5.
Nên số chia cho 5 dư 4 sẽ có tận cùng là 4; 9
Mà 4 là số chẵn nên số chẵn lớn nhất có 4 chữ số chia 5 dư 4 là: 9994.