IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 20

  • 3803 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

+) Xét đáp án A: 567 899; 567 898; 567 897; 567 896

Vì 567 896 < 567 897 < 567 898 < 567 899

Nên dãy số trên không được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

+) Xét đáp án B: 978 653; 979 653; 970 653; 980 653

Vì 970 653 < 978 653 < 979 653 < 980 653

Nên dãy số trên không được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

+) Xét đáp án C: 865 742; 865 842; 865 942; 865 043

Vì 865 043 < 865 742 < 865 842 < 865 942

Nên dãy số trên không được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

+) Xét đáp án D: 754 219; 764 219; 774 219; 775 219

754 219 < 764 219 < 774 219 < 775 219

Nên dãy số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.

Vậy dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

754 219; 764 219; 774 219; 775 219.


Câu 3:

Số thích hợp điền vào chỗ trống là: “15 giờ 42 phút = … phút”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

15 giờ = 900 phút

Nên 15 giờ 42 phút = 900 phút + 42 phút = 942 phút

Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là: 942.


Câu 4:

Giá trị của biểu thức để 125 × 11 − 11 × 25 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

125 × 11 − 11 × 25

= 11 × (125 − 25)

= 11 × 100

= 1 100

Vậy giá trị của biểu thức là: 1 100.


Câu 5:

Nếu thêm 495 đơn vị vào số lớn và bớt 616 đơn vị ở số bé thì được hiệu của hai số mới là 2 222. Vậy hiệu của hai số đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hiệu của hai số đó là:

2 222 − 495 − 616 = 1 111.

Đáp số: 1 111.


Câu 6:

Một hình chữ nhật có chu vi 360 cm. Biết chiều rộng kém chiều dài 4 cm, vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

360 : 2 = 180 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(180 4) : 2 = 88 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

88 + 4 = 92 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

92 × 88 = 8 096 (cm2)

Đáp số: 8 096 cm2


Câu 7:

Thương của 5 376 và 256 cộng với tích của 1 503 và 17 được kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thương của 5 376 và 256 cộng với tích của 1 503 và 17 được kết quả là:

5 376 : 256 + 1 503 × 17

= 21 + 25 551

= 25 572.

Đáp số: 25 572.


Câu 8:

“Hình dưới đây có … góc vuông.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

“Hình dưới đây có … góc vuông.” Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hình phía trên có 6 góc vuông

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 6.


Câu 9:

Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:

a) 3 254 + 146 + 1 698

Xem đáp án

3 254 + 146 + 1 698

= 3 254 + 146 + 1 600 + 98

= (3 254 + 146) + 1 600 + 98

= 3 400 + 1 600 + 98

= 5 000 + 98

= 5 098


Câu 10:

b) 302 × 16 + 302 × 4
Xem đáp án

302 × 16 + 302 × 4

= 302 × (16 + 4)

= 302 × 20

= 302 × 2 × 10

= 604 × 10

= 6 040


Câu 11:

c) 789 × 101 − 789
Xem đáp án

789 × 101 − 789

= 789 × (101 − 1)

= 789 × 100

= 78 900


Câu 12:

Điền dấu “>; <; =” thích hợp vào ô trống:

a) Nửa giờ .... 45 phút

Xem đáp án

Nửa giờ = 30 phút

Vì 30 phút < 45 phút

Nên Nửa giờ <   45 phút


Câu 13:

b) 3 kg 2 hg ... 3 200 g
Xem đáp án

b) 3 kg 2 hg  3 200 g

3 kg = 3 000 g

2 hg = 200 g

Nên 3 kg 2 hg = 3 000 g + 200 g = 3 200 g

Vậy 3 kg 2 hg = 3 200 g


Câu 14:

c) 2 thế kỉ 10 năm ... 3 thế kỉ
Xem đáp án

2 thế kỉ = 200 năm

3 thế kỉ = 300 năm

Nên 2 thế kỉ 10 năm = 200 năm + 10 năm = 210 năm

Vì 210 năm < 300 năm

Nên 2 thế kỉ 10 năm < 3 thế kỉ


Câu 15:

d) 45 m2 45 dm2 .... 4 545 cm2
Xem đáp án

45 m2 = 450 000 cm2

45 dm2 = 4 500 cm2

Nên 45 m2 45 dm2 = 450 000 cm2 + 4 500 cm2 = 454 500 cm2

Vì 454 500 cm2 > 4 545 cm2

Nên 45 m2 45 dm2 > 4 545 cm2


Câu 16:

Môt ô tô ngày thứ nhất đi được 450 km, ngày thứ hai đi được nhiều hơn ngày thứ nhất 30 km, ngày thứ ba ô tô đi được bằng 12  quãng đường ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Xem đáp án

Quãng đường ô tô đi đc trong ngày thứ hai là:

450 + 30 = 480 (km)

Quãng đường ô tô đi được trong ngày thứ ba là: 

 12× 480 = 240 (km)

Quãng đường ô tô đi đc trong cả ba ngày là:

450 + 480 + 240 = 1 170 (km)

Trung bình mỗi ngày ô tô đi được số ki-lô-mét là: 

1 170 : 3 = 390 (km)

Đáp số: 390 km.


Câu 17:

Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ sau:

Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ sau: (ảnh 1)

 

 

Xem đáp án
Tính diện tích miếng bìa có kích thước như hình vẽ sau: (ảnh 2)

Chia miếng bìa thành hai phần như hình vẽ

Chiều dài cạnh GC là:

20 − 10 = 10 (cm)

Chiều dài cạnh CE là:

50 − 20 = 30 (cm)

Diện tích hình vuông ABCD là:

20 × 20 = 400 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật CEFG là:

10 × 30 = 300 (cm2)

Vậy diện tích miếng bìa là:

400 + 300 = 700 (cm2)

Đáp số: 700 cm2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương