Bộ 20 đề thi học kì 1 Vật lí 9 có đáp án (Đề 21)
-
4465 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật ôm là:
Đáp án B
Biểu thức định luật Ôm là I = U/R
Câu 2:
Hãy sắp xếp thứ tự các đơn vị đo của các đại lượng U, I, R
Đáp án D
Hiệu điện thế U có đơn vị Vôn
Cường độ dòng điện I có đơn vị Ampe
Điện trở R có đơn vị Ôm
Câu 3:
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Áp dụng định luật Ôm I = U/R
- Đo I bằng ampe kế
- Đo U bằng vôn kế.
Giải chi tiết:
Áp dụng định luật Ôm I = U/R
Vậy để xác định R cần biết U và I, tức là cần vôn kế và ampe kế
Câu 4:
Đáp án C
Số đếm công tơ điện ở gia đình cho biết điện năng mà gia đình đã sử dụng
Câu 5:
Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào U không đổi nếu chuyển sang cùng mắc song song thì I trong mạch chính thay đổi như thế nào?
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Điện trở tương đương của mạch mắc nối tiếp: R = R1 + R2+ …
- Điện trở tương đương của mạch mắc song song:
- Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R
Giải chi tiết:
Điện trở khi mắc nối tiếp và song song lần lượt là:
Rnt= 3R
Rss = R/3
Vì U không đổi, mà R giảm 9 lần, nên I tăng lên 9 lần
Câu 6:
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Điện trở tương đương của mạch mắc song song:
Giải chi tiết:
- Điện trở tương đương của mạch mắc song song:
Vậy R < 3Ω
Câu 7:
Dòng điện có cường độ 2A chạy qua 1 điện trở 4 trong 10 giây thì toả ra một nhiệt lượng là bao nhiêu?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra: Q = I2Rt
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa ra: Q = I2Rt = 22. 4. 10 = 160J
Câu 8:
Có 2 điện trở 5 và 10 được mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất của điện trở 5 là P thì công suất điện trở 10 là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Công suất P = I2R
- Hai điện trở mắc nối tiếp thì có cường độ dòng điện bằng nhau
Giải chi tiết:
Vì hai điện trở nối tiếp nên I1= I2 = I
Công suất tiêu thụ của hai điện trở: P1= I2R1 = 5I2 = P P2= I2R2 = 10I2 = 2P
Câu 9:
Một bóng đèn có ghi là 220V - 75W khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Điện năng tiêu thụ: A = P.t
Giải chi tiết:
Thời gian sử dụng: t = 1 giờ = 3600s
Điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ: A = Pt = 75.3600 = 270000J = 270kJ
Câu 10:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công suất P = U2 /R
Đèn sáng bình thường thì các giá trị dòng điện qua đèn bằng với giá trị định mức
Giải chi tiết:
Điện trở của đèn: R = Uđm2/Pđm = 62/3 = 12Ω
Câu 11:
Xác định chiều dòng điện và cá cực từ của nam châm trong 2 trường hợp như sau:
Phương pháp giải:
Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái hứng các đường sức, chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện tác dụng lên dòng điện đó
Giải chi tiết:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định dòng điện chạy qua dây dẫn.
Câu 12:
Mắc R1 = 10 song song với R2 = 40 rồi mắc nối tiếp với một biến trở Rb vào 2 điểm có hiệu điện thế không đổi U = 12 V.
Vẽ sơ đồ mạch điện. Trên biến trở có ghi 42 - 5 A
Phương pháp giải:
- Số ghi trên biến trở thể hiện điện trở lớn nhất mà biến trở có thể đạt được.
- Công suất tiêu thụ điện: P = UI = I2R
- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R = R1+ R2 + …
- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
- Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R
Giải chi tiết:
Vẽ hình mạch điện
Câu 13:
Mắc R1 = 10 song song với R2 = 40 rồi mắc nối tiếp với một biến trở Rb vào 2 điểm có hiệu điện thế không đổi U = 12 V.
Trên biến trở có ghi 42 - 5 A Nêu ý nghĩa số ghi trên biến trở
Số chỉ trên biến trở cho biết điện trở lớn nhất mà biến trở có thể đạt được là 42Ω
Câu 14:
Mắc R1 = 10 song song với R2 = 40 rồi mắc nối tiếp với một biến trở Rb vào 2 điểm có hiệu điện thế không đổi U = 12 V.
Tính công suất tiêu thụ của mạch khi Rb = 12
Phương pháp giải:
- Số ghi trên biến trở thể hiện điện trở lớn nhất mà biến trở có thể đạt được.
- Công suất tiêu thụ điện: P = UI = I2R
- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R = R1+ R2 + …
- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
- Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R
Giải chi tiết:
Khi Rb = 12Ω.
Điện trở tương đương của mạch điện:
Công suất tiêu thụ của mạch:
Câu 15:
Mắc R1 = 10 song song với R2 = 40 rồi mắc nối tiếp với một biến trở Rb vào 2 điểm có hiệu điện thế không đổi U = 12 V.
Trên biến trở có ghi 42 - 5 A , khi con chạy của biến trở di chuyển cường độ dòng điện trong mạch chính thay đổi trong khoảng nào?
Khi RB thay đổi từ 0 đến 42Ω, điện trở tương đương của mạch thay đổi từ 8Ω đến 50Ω
Cường độ dòng điện mạch chính thay đổi từ: I = U/R = 12: 50 = 0,24A đến I = 12: 8 = 1,5A