Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 10
-
4826 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
Đáp án B
Vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
Câu 2:
Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng
Đáp án A
Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Câu 3:
Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
Đáp án D
Người con gái bị mù màu sẽ có kiểu gen XbXb → cả bố và mẹ đều phải có alen b trong kiểu gen.
Câu 4:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
AB/ab × AB/ab
Có fB/b = 20%
→ giao tử ab = 0,4
→ kiểu hình aabb = 0,4 × 0,4 = 0,16
→ kiểu hình A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66
DE/de × DE/de
Có fE/e = 40%
→ giao tử de = 0,3
→ kiểu hình ddee = 0,3 × 0,3 = 0,09
→ kiểu hình D-E- = 0,5 + 0,09 = 0,59
Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,3894 = 38,94%
Câu 5:
Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
Đáp án B
Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.
Câu 6:
Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
Đáp án C
Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
Câu 7:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ?
(1). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.
(2). Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(3). Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4). Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.
(5). CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Đáp án D
(1) sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quâdn thể.
(2) sai, giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) sai, giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hoá vì không làm thay đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
(4) sai, đột biến là nhân tố tiến hoá vì làm thay đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
(5) đúng.
Câu 8:
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
Đáp án B
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.
Câu 9:
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
Đáp án A
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
Câu 10:
Đáp án A
Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
Câu 11:
Ở phép lai XAXa × XaY , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là:
Đáp án D
XAXa × XaY → 4 loại kiểu gen: 4 loại kiểu hình
× → 4 loại kiểu gen; 4 loại kiểu hình.
Câu 12:
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:Đáp án C
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là: 3 → 1 → 2 → 4
Câu 13:
Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
Đáp án D
Conxixin được sử dụng để gây đột biến đa bội vì chất này ngăn cản hình thành thoi vô sắc.
Câu 14:
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
Đáp án D
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp tự thụ phấn.
Câu 15:
Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%?
Đáp án D
ab = 30% →cơ thể phải là dị hợp 2 cặp gen, ab là giao tử liên kết = (1-f)/2
Câu 16:
Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là
Đáp án B
Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là ADN vòng (trong ti thể, lạp thể)
Câu 17:
Nguyên nhân phát sinh thường biến là
Đáp án C
Nguyên nhân phát sinh thường biến là: do tác động trực tiếp của điều kiện sống.
Câu 18:
Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
Đáp án A
Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là đột biến.
Câu 19:
Ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt được gọi là
Đáp án C
Ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt được gọi là cơ quan thoái hóa.
Câu 20:
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
Đáp án C
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể tự phối.
Câu 21:
Đáp án B
Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
Câu 22:
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
Đáp án B
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là quần thể.
Câu 23:
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
Đáp án A
Phân tử ADN tái tổ hợp: ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho
Câu 24:
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Đáp án A
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấy tạo giống nhau nhưng hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác xa nhau.
Cơ quan tương đồng phản ánh tiến hoá phân li.
Câu 25:
Quần thể tự phối có cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
a/ Xác định tần số mỗi alen trong quần thể.
b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ tự phối.
Đáp án
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Quần thể tự phối cú cấu trúc ban đầu P: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa
a/ Tần số alen A: pA= 0,36+0,48/2=0,6
Tần số alen a: qa= 0,16+0,48/2=0,4
b/ Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trờn qua 3 thế hệ tự phối.
Tần số kiểu gen dị hợp Aa = (1/2)3.0,48=0,06
Tần số kiểu gen đồng hợp AA = 0,36+(0,48-0,06)/2=0,57
Tần số kiểu gen đồng hợp aa = 0,16+(0,48-0,06)/2=0,37
→Cấu trúc di truyền quần thể tự phối ở F3: 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa
Câu 26:
Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa
a/ Xác định cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể trên.
b/ Giả sử trong quá trình giao phối kiểu gen đồng hợp lặn không có khả năng sinh sản.
Đáp án
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể giao phối ngẫu nhiên ở thế hệ F1.
Quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc ban đầu P: 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa
a/ Tần số alen A: pA= 0,4+0,4/2=0,6
Tần số alen a: qa= 0,2+0,4/2=0,4
Cấu trúc di truyền cân bằng của quần thể là.(0,6)2AA+2.0,6.0,4Aa+ (0,4)2aa=1
→0,36 AA+0,48Aa+ 0,16aa=1
b/ Kiểu gen aa không có khả năng sinh sản →cấu trúc quần thể P’:0,5AA: 0,5Aa
→ tần số alen mới (pA=0,5+0,5/2=0,75, qa= 0,25)
Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1có cấu trúc :(0,75)2AA+2.0,75.0,25Aa+ (0,25)2aa=1