Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 12
-
4841 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
Đáp án B
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Câu 2:
Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
Giải chi tiết:
Số kiểu gen của gen này là
Câu 3:
Đáp án C
Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời sau 3 trội:1 lặn
Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là:
Câu 4:
Đáp án C
Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp đa bội hóa để có dạng hữu thụ.
Câu 5:
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:
Đáp án B
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
Câu 6:
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
Đáp án C
Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng trội.
Câu 7:
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
Đáp án A
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống lúa.
Câu 8:
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
Đáp án A
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là rARN.
Câu 9:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
Đáp án B
Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: 2, 3, 1, 4.
Câu 10:
Đáp án D
Conxixin được sử dụng gây đột biến đa bội vì chất này ức chế hình thành thoi vô sắc.
Câu 11:
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
Đáp án A
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là mỗi cặp gen phải nằm trên một cặp NST khác nhau
Câu 12:
Để F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, chọn phép lai có P là:
Đáp án D
Đời con có kiểu gen: aaaa → P đều phải cho aa → loại C
aaaa = 1/12 = 1/2×1/6 → AAaa × Aaaa
Câu 13:
Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,25AA:0,1Aa:0,65aa
Tần số alen pA
Câu 14:
Người mắc hội chứng Đao tế bào có
Đáp án A
Người mắc hội chứng Đao tế bào có 3 NST số 21.
Câu 15:
Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
Đáp án C
Coren là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất thông qua phép lai thuận nghịch ở loài này.
Câu 16:
Tính trạng trọng lượng hạt do 4 gen (mỗi gen gồm 2 alen) tác dụng cộng gộp tạo nên. Mỗi alen trội qui định 2 gram, mỗi alen lặn qui định 1 gram. Kiểu gen cho khối lượng hạt 16 gram là
Đáp án B
16gram tương ứng với 8 alen trội, vậy kiểu gen AABBCCDD là phù hợp.
Câu 17:
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
Đáp án B
P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn) ↔1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 18:
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
Đáp án D
Trong operon, protein ức chế sẽ liên kết vào vùng vận hành.
Câu 19:
Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
Đáp án B
XMY × XMXm →Con trai bị mù màu: XmY = 25%
Câu 20:
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho loại giao tử aBD là giao tử liên kết= 0,5A× (1-f)/2 = 0,2
Câu 21:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen
Đáp án C
Do họ tóc xoăn nên phải có alen A
Họ sinh con gái tóc thẳng (aa) nên cũng phải có a
→ Aa × Aa
Câu 22:
Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có:
Đáp án C
Thể song nhị bội: 2nA + 2nB = 70 + 50 = 120; xếp thành 60 cặp.
Câu 23:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Giải chi tiết:
Tỷ lệ aa ở đời sau là:
Câu 24:
Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim:
Đáp án B
Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim ADN – ligaza.
Câu 25:
Đáp án D
Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và đảo đoạn, chuyển đoạn.
Câu 26:
Thể đa bội được hình thành do trong phân bào
Đáp án A
Thể đa bội được hình thành do trong phân bào tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
Câu 27:
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
Đáp án A
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit Timin có thể gây ra đột biến.
Câu 28:
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Đáp án A
Điều này thể hiện mã di truyền có tính phổ biến.
Câu 29:
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:
Đáp án B
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội : n =12
Câu 30:
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600, G = 300. Tổng số nuclêôtit của một mạch của gen này là:
Đáp án D
Một mạch có N/2 = A+G = 900 nucleotit
Câu 31:
Đáp án C
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do: đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường
Câu 32:
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng công nghệ tế bào nào?
Đáp án D
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng dung hợp tế bào trần.
Câu 33:
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là:
Đáp án A
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là: sợi nhiễm sắc
Câu 34:
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
Đáp án C
Nếu sản phẩm của gen điều hoà (protein ức chế) có cấu hình không gian bất thường →không gắn được vào O hoặc không có hoạt tính → Operon Lac hoạt động ngay cả khi không có lactose.
Câu 35:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Giải chi tiết:
Giả sử quần thể đã tự thụ trong n thế hệ liên tiếp, sau n thế hệ tỉ lệ dị hợp là:
Câu 36:
Đáp án C
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là: Intron.
Câu 37:
Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
Đáp án D
Khi các gen liên kết hoàn toàn thì các tính trạng do các gen đó quy định luôn đi cùng nhau. → Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý
Câu 38:
Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?
Đáp án A
Ta thấy AB+BC=AC → trình tự gen là: CBA
Câu 39:
Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
Đáp án C
Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho cơ thể dị giao tử.
Câu 40:
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
Đáp án D
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học chọn thể truyền có các gen đánh dấu.