IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 13

  • 4825 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu đúng là A,

Ý B sai, sự thay đổi kiểu hình có thể không có sự thay đổi về kiểu gen (thường biến)

Ý C sai, bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen

Ý D sai, kiểu hình là là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường


Câu 2:

Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì

Xem đáp án

Đáp án B

Tự thụ phấn: Tự thụ phấn là khi phấn hoa từ cùng một cây rơi vào đầu nhụy (đối với thực vật có hoa) hoặc vào noãn (đối với thực vật hạt trần) của chính hoa đó hoặc hoa khác cùng gốc

Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm cho thành phần kiểu gen của quần thể phân hoá thành các dòng thuần, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện gây thoái hoá giống


Câu 3:

Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là sự mềm dẻo kiểu hình (SGK trang 57)

A sai, mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen


Câu 4:

Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

Cách giải:

Quần thể đạt cân bằng di truyền là quần thể D


Câu 5:

Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do
Xem đáp án

Đáp án C

Thể đa bội chẵn: 4n,6n,8n….

Khi tất cả các cặp NST  không phân ly trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra thể đa bội chẵn

Câu 6:

Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:

(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử. (II). cấy phôi vào tử cung của con vật khác.

(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.

(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi

(V). Lấy trứng ra khỏi con vật.

Trình tự đúng của các bước trong quy trình là

Xem đáp án

Đáp án A

Quy trình tạo động vật chuyển gen:

(V). Lấy trứng ra khỏi con vật.

(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử.

(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử

(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi

(II). cấy phôi vào tử cung của con vật khác


Câu 9:

Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc: xAA+yAa+zaa=1

Tần số alen p=x+y2qa=1pA

Cách giải:

Tần số alen A :=0,16+0,482=0,4qa=1pA=0,6


Câu 10:

Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen ABab  giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ab là giao tử hoán vị → Ab = 0,48:2 = 0,24


Câu 11:

Nguyên nhân gây bệnh phêninkếtô niệu ở người là do

Xem đáp án

Đáp án D

Bệnh phêninkếtô niệu là do đột biến gen làm thiếu enzyme chuyển phenylalanine thành tyrosine

Câu 12:

Hiện tượng di truyền liên kết gen có ý nghĩa

Xem đáp án

Đáp án B

Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.


Câu 14:

Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂AaBbDd × ♀AabbDd, các cặp gen qui định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?

(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.

(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.

(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.

(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 34A×12Bb×34D=932  → (1) sai

(2) tỷ lệ kiểu gen dị hợp là = 1 – tỷ lệ đồng hợp = 112AA,aa×12bb×12BB,bb=78  → (2) đúng

(3) Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 34A×12bb×34D=932 → (3) đúng

(4) tỷ lệ cây đồng hợp ở F1 là: 12AA,aa×12bb×12BB,bb=18; tỷ lệ cây đồng hợp lặn là  14aa×12bb×14dd=132 → Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4 → (4) đúng


Câu 15:

Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở nữ do bị mất một nhiễm sắc thể giới tính X có những biểu hiện như lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh đục kém phát triển, thiếu các đặc điểm sinh dục thứ cấp,... Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hội chứng Tơcnơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Tơcnơ có bộ NST 2n -1 = 45, chỉ xuất hiện ở nữ, những người này thường vô sinh và hội chứng này không di truyền qua sinh sản hữu tính


Câu 16:

Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con

Xem đáp án

Đáp án B

Lưỡng bội hoá sẽ tạo cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gen


Câu 17:

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

A sai vì có khối u lành tính và ác tính

C sai vì gen ung thư không di truyền được qua sinh sản hữu tính

D sai, gen ức chế khối u là gen trội, khi gen này bị đột biến thành gen lặn sẽ gây ra bệnh ung thư


Câu 18:

Đoạn đầu mạch gốc của một gen có trình tự nuclêôtit: 3’...TAXTTXGAGXGG...5’. Cho biết đột biến thay thế ở nuclêôtit số 6 thì có thể làm giảm bao nhiêu liên kết hiđrô trong gen đột biến so với gen bình thường?

Xem đáp án

Đáp án B

Vị trí nucleotit số 6 là X, đột biến thay thế có thể thay thế bằng A,T,G, nếu thay thế bằng A,T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro; còn thay thế bằng G sẽ không làm thay đổi số liên kết hidro


Câu 19:

Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Giải chi tiết:

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là (x=z=0; y=1)

(11/23)2AA:123Aa:(11/23)2aa716AA:18Aa:716aa hay 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa


Câu 22:

Trong phép lai một tính trạng do một gen qui định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong tế bào chất


Câu 24:

Trong những thành phần sau, những thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã là

(I). ARN. (II). ADN. (III), axit amin. (IV). ribôxôm.

Xem đáp án

Đáp án D

ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã


Câu 25:

Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim được sử dụng để nối các đoạn Okazaki là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 27:

Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về

Xem đáp án

Đáp án A

Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên không có hạt, không thể áp dụng cho những cây thu hoạch hạt


Câu 30:

Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Các cá thể con có ưu thế lai cao sẽ được sử dụng làm giống.

(2). Cá thể con có ưu thế lai thường mang kiểu gen dị hợp về các cặp gen.

(3). Để tạo ưu thế lai người ta cho lai các dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau.

(4). Các cá thể con có ưu thế lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.

Xem đáp án

Đáp án C

Ưu thế lai: hiện tượng cơ thể lai (F1) xuất hiện những phẩm chất ưu tú, vượt trội so với bố mẹ chẳng hạn như có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu bệnh tật tốt, năng suất cao, thích nghi tốt.

(1) sai, các cá thể có ưu thế lai thường được sử dụng vào mục đích kinh tế vì ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ

(2) đúng, (theo giả thuyết siêu trội)

(3) đúng

(4) đúng


Câu 31:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Xem đáp án

Đáp án A

Gen điều hoà không thuộc operon Lac


Câu 32:

Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuật

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 33:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ 

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiễm sắc thể giới tính giống như NST thường được cấu tạo từ ADN và protein histon


Câu 34:

Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp là enzim
Xem đáp án

Đáp án D

Enzyme cắt giới hạn là restrictaza ; enzyme nối là ligaza


Câu 36:

Những sự kiện nào sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ?

(I). Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.

(II). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.

(III). Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) thực hiện phiên mã.

(IV). Lactôzơ bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào.
Xem đáp án

Đáp án D

Khi môi trường có lactose

Những sự kiện nào sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ? (ảnh 1)

Gen điều hoà vẫn tổng hợp protein ức chế

Protein ức chế liên kết lactose → không liên kết vào vùng vận hành

Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) thực hiện phiên mã.

Lactôzơ bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào.


Câu 37:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định.

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định. (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra đột biến và cá thể II.5 mang gen gây bệnh. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng khi nói về sự di truyền của bệnh trên?

(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.

(II). Xác suất cặp vợ chồng III.8, III.9 sinh con trai không mắc bệnh là 9/20.

(III). Có 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.

(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III.8, III.9 là 1/20.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường

Quy ước gen: A- bình thường; a – bị bệnh

Xét các phát biểu

I sai

II, Xác suất cặp vợ chồng III.8, III.9 sinh con trai không mắc bệnh

Xét bên người chồng (III.9): có em gái (III.10) bị bệnh → bố mẹ (6-7): Aa × Aa → người III.9: 1AA:2Aa

Xét bên người chồng (III.8)

+ Người số 4: có anh trai (II.3) bị bệnh → bố mẹ (1-2): Aa × Aa → người II4: 1AA:2Aa

+ Người số 5: Aa

P: II.4 × II.5: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)×(1A:1a) → người III.8 có kiểu gen 2AA:3Aa

Xét cặp vợ chồng III.8 × III.9: (1AA:2Aa) ×(2AA:3Aa) ↔ (2A:1a)×(7A:3a)

XS cặp vợ chồng này sinh con trai không mắc bệnh là 12×113×310=920  → II đúng

III, Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:

-          Những người bị bệnh có kiểu gen: aa (3,10)

-          Những người có bố, mẹ, con bị bệnh có kiểu gen Aa

-          Người II.5: Aa

Vậy biết chính xác kiểu gen của 7 người → III đúng

IV đúng, Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III.8, III.9 là 12×13×310=120


Câu 38:

Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được F1 đều cóhoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng.

Biết không xảy ra đột biến. Có thể kết luận tính trạng màu sác hoa được qui định bởi

Xem đáp án

Đáp án A

Pt/c màu trắng → F1 màu đỏ → tính trạng do 2 gen quy định

Tỷ lệ 9:7 là tỷ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung


Bắt đầu thi ngay