Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 14
-
4627 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kỹ thuật tạo giống bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án B
Lai tế bào sinh dưỡng tạo ra tế bào lai mang bộ NST của 2 loài → tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau
Câu 2:
Đáp án B
Đây là tương tác cộng gộp
Câu 3:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động các alen trong ôperon lac ở vi khuẩn E coli, khi môi trường không có lactôzơ (không có chất cảm ứng) khi diễn ra các sự kiện nào sau đây?
(1). Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại protein ức chế
(2). Gen điều hoà không tổng hợp được protein ức chế
(3). Protein ức chế gắn vào vùng vận hành
(4). Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN
(5). Enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động, các gen cấu trúc được phiên mã
Đáp án B
Khi môi trường không có lactose sẽ diễn ra các sự kiện: (1),(3),(4)
Câu 4:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính là:
Đáp án B
Câu 6:
Ở cây hoa phấn, gen quy định màu sắc là nằm trong tế bào chất. Coren đã tiến hành thí nghiệm: P. ♀ cây lá đốm × ♂ cây lá xanh thì F1 thu được 100% cây lá đốm. Nếu tiến hành phép lai P. ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đốm thì F1 thu được kết quả nào sau đây?
Đáp án D
Di truyền tế bào chất: đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ
Câu 7:
Đáp án C
Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X di truyền chéo
Câu 8:
Đáp án A
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở di truyền).
Câu 9:
Trong các thành tựu tạo giống sau đây, có bao nhiêu thành tựu của ứng dụng công nghệ gen?
I. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt
II. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
III. Giống cà chua có kiểu gen làm chín quả bị bất hoạt
IV. Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
V. Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trửng của chuột cống
VI. Dễ sản sinh protein tơ nhện trong sữa
Đáp án C
Ứng dụng của công nghệ gen là: I,III,V,VI
II: công nghệ tế bào
IV: Gây đột biến
Câu 10:
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
Đáp án D
Lặp đoạn NST làm tăng số lượng gen nhưng không tăng số loại gen
Câu 11:
Bệnh, hội chứng bệnh di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án C
Hội chứng đao (3NST 21), hội chứng Claiphentơ (XXY) là đột biến NST
Máu khó đông, PKU, thiếu máu hồng cầu hình liềm là bệnh do đột biến gen
Câu 12:
Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
Đáp án D
Ý D không phải điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec
Câu 13:
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin là đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
Đáp án B
Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin là tính thoái hoá của mã di truyền
Câu 14:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen có hai alen quy định. Cho P (thuần chủng) : hạt vàng × hạt xanh, F1 thu được 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Đáp án B
Quy ước:
A- hạt vàng; a – hạt xanh
P: AA × aa → F1 × F1 : Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 15:
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số tương đối của alen A và a là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Tần số alen pACâu 16:
Thể đột biến đa bội ở thực vật không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án C
Phát biểu sai là C, đa bội chẵn vẫn có thể giảm phân cho giao tử có khả năng thụ tinh
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về sự kết cặp giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN?
Đáp án C
Câu 18:
Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi có điều kiện nào sau đây?
Đáp án C
Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn xảy ra khi các gen cùng nằm trên cặp cặp nhiễm thể, trong quá trình giảm phân các nhiễm sắc thể tương đồng không xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn cho nhau
Câu 19:
Phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp có quy trình gồm các bước theo thứ tự nào sau đây?
I. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
II. Chọn lọc ra nhưng tổ hợp gen mong muốn
III. Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
IV. Những tổ hợp gen mong muốn sẽ tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần
Đáp án D
Quy trình đúng là I → III → II → IVCâu 20:
Theo giả thuyết siêu trội giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai thì trong các tổ hợp gen sau đây của con lai, tổ hợp gen nào biểu hiện ưu thế lai cao nhất?
(1) AABBDDHH (2) AABbDdHH (3) AaBbDdHh (4) AaBBddhh
Đáp án D
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp
Tổ hợp gen (3) có ưu thế lai cao nhất
Câu 21:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen A, a quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng , F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn. Theo lý thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu gen nào sau đây?
Đáp án A
Quy ước:
A- hoa đỏ; a – hoa trắng
P: AA × aa → F1 × F1 : Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aaCâu 22:
Trong các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế các tác nhân đột biến?
Đáp án A
Tạo môi trường sạch là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế các tác nhân đột biến
Câu 23:
Ở một loài thực vật, mỗi tế bào 2n của cơ thể lưỡng bội đều có cặp NST số 1 bị mất một chiếc được gọi là:
Đáp án A
Đây là thể 2n -1 : thể một
Câu 24:
Ở ruồi giấm, nhiễm sắc thể giới tính của ruồi đực là XY, của ruồi cái là XX, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thuần chủng mắt đỏ lai với ruồi đực mắt trắng, F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai phân tích. Theo lý thuyết, trong số ruồi đực Fa ruồi đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là:
Đáp án C
P: (♀)XAXA × (♂)XaY →F1: XAXa :XAY
(♀)F1: XAXa × XaY→ XAXa: XaXa : XAY:XaY
trong số ruồi đực Fa ruồi đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 50%
Câu 25:
Đáp án B
AABbDd × AabbDd → AaBbDD = 1/2 × 1/2×1/4 = 1/16
Câu 26:
Cơ thể có kiểu gen giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40% . Theo lý thuyết sẽ tạo giao tử ab chiếm tỉ lệ là:
Đáp án A
ab là giao tử liên kết = (1-f)/2 = 30%
Câu 27:
Đáp án B
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ đồng hợp = 1- tỷ lệ dị hợp = 1 – (1/2)4 = 93,75%
Câu 28:
Đáp án A
Quy ước: A- bình thường; a – bị bệnh
Người vợ có bố bị mù màu nên cô ta có kiểu gen XAXa
Người chồng binh thường có kiểu gen XAY
Cặp vợ chồng này: XAXa × XAY
XS họ sinh 1 người con trai không bị mù màu là 1/4
Câu 29:
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội màu đỏ có kiểu gen Aaaa giảm phân bình thường. Theo lý thuyết sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ là:
Đáp án B
Aaaa →1/2Aa : 1/2aa
Câu 30:
Gen a có G 186 và có 1068 liên kết hđrô. Một đột biến điểm làm gen a trở thành gen A. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. Dạng đột biến đã xảy ra và có số nu mỗi loại của gen A là:
Đáp án A
Do chiều dài bằng nhau mà số LK hidro giảm 1 → đột biến thay thế một cặp G – X bằng 1 cặp A-T
Gen a có G = 186 → gen A có GA= XA = 185; HA = Ha - 1 = 1067= 2AA + 3GA ; GA = 185 → AA =TA = 256