Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 15
-
4838 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Nhiệm vụ kéo dài chuỗi là của ADN polimeraza
Câu 2:
Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?
Đáp án A
Dùng 1 loại enzyme cắt giới hạn để tạo các đầu so le, khi đó đoạn gen cần chuyển và thể truyền ghép chính xác với nhau
Câu 3:
Nhân tố tiến hóa nào dưới đây làm thay đổi tần so alen chậm nhất?
Đáp án B
Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm
Câu 4:
Codon nào sau đây được xem là codon kết thúc?
Đáp án D
Các codon kết thúc là : UAA; UAG; UGA
Câu 5:
ơ một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập, gen D quy định thân cao, alen d quy đỉnh thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai: AaBbDd × aaBbDD. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, quả tròn thân cao ở đời con chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
Tỷ lệ hoa đỏ, quả tròn, thân cao (A-B-D-) là 1/2 × 3/4 ×1 =3/8
Câu 6:
Trong gen cấu trúc, vùng mã hóa có chức năng gì?
Đáp án B
Vùng mã hoá mang thông tin mã hóa axit amin.
Câu 7:
Trong ADN, liên kết nào sau đây yếu nhất?
Đáp án C
Liên kết yếu nhất là liên kết giữa các bazơnitơ đây là liên kết hidro; các liên kết còn lại là liên kết cộng hóa trị
Câu 9:
Đáp án B
Câu 10:
Trong kĩ thuật di truyền, để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp các nhà khoa học phải chọn
Đáp án A
Để nhận biết được tế bào nào có ADN tái tổ hợp ta cần chọn loại thể truyền có các dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu hoặc dùng phương pháp lai phân tử.
Câu 11:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định?
Đáp án A
CLTN là nhân tố tiến hoá có hướng làm cho tần số alen thay đổi theo hướng xác định
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền thể hiện nguồn gốc chung của sinh vất?
Đáp án B
Tính phổ biến của mã di truyền thể hiện nguồn gốc chung của sinh vật có nghĩa là tất cả các loài sử dụng chung 1 bộ mã di truyền (ngoại trừ 1 số trường hợp)Câu 13:
Loại bazơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của ADN?
Đáp án D
ADN không chứa Uraxin
Câu 14:
Dưới đây là một sô thành tựu về ứng dụng di truyền vào chọn giống:
1. Chuột nhắt chuyển gen chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
2. Gen tổng hợp etylen ở cà chua bị bất hoạt.
3. Cừu Đôly.
4. Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
5. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội.
Có bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ biến đổi gen?
Đáp án C
Các thành tựu của biến đổi gen là: 1,2,4
Thành tựu 3,5 là của công nghệ tế bào
Câu 15:
Người ta cho một cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, tỉ lệ có thể mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ:
Đáp án C
P: AaBbDd × AaBbDd → F1: A-B-D- =
Câu 16:
Thể đột biến nào sau đây không có ở người?
Đáp án D
Đột biến đa bội không có ở người vì sẽ làm rối loạn cơ chế xác định giới tính và thường hợp tử này không phát triển được thành cơ thể.
Câu 17:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất?
Đáp án A
CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh nhất, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 18:
Dạng đột biến gen nào sau đây tự phát trong tế bào?
Đáp án D
Dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit thường xảy ra trong tế bào do các nucleotit loại hiếm
Câu 19:
Cho phép lai: AaBbDdEE × AaBbDDEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 4 cặp gen đồng hợp tử trội ở đời con là:
Đáp án A
Phép lai: AaBbDdEE × AaBbDDEE → AABBDDEE =
Câu 21:
Một gen có 3000 nucleotit, có tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ~ 0,6685. Đây là dạng đột biến
Đáp án D
Do chiều dài gen không đổi → đột biến thay thế cặp nucleotit bằng cặp nucleotit khác.
A/G trước đột biến = 2/3 < 0,6685 = tỷ lệ A/G sau đột biến → đột biến thay thế G-X bằng A-T
Từ đây ta có thể chọn đáp án D
Gen có N=3000; A/G = 2/3 →
Giải thêm: gọi x là số cặp G-X thay bằng A-T ta có →x ≈1
Câu 22:
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:
Đáp án D
Câu 23:
Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là đột biến gen?
1. Chuyển đoạn NST. 2. Mất cặp nucleotit. 3. Thay cặp nucleotít,
4. Đảo đoạn NST. 5. Lặp đoạn NST. 6. Chuyển đoạn NSTĐáp án B
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Đột biến gen có: 2,3
Câu 24:
Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ → 3’ của gen có thứ tự các vùng là:
Câu 25:
Đáp án A
P: AaBbdd × AabbDD→AaBbDd =
Câu 26:
Muốn tạo ra đột biến gen hiệu quả nhất thì tác động vào pha nào trong các pha sau
Đáp án A
Đột biến gen thường phát sinh khi nhân đôi ADN trong pha S của chu kỳ tế bào
Câu 27:
Đáp án B
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình
Câu 29:
Đáp án D
Từ 2 loại nucleotit U,G,X tạo ra 33 = 27 bộ ba
Câu 30:
Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Đáp án B
Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 31:
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:
Đáp án C
Nhân đôi ở SV nhân thực diễn ra ở nhiều đơn vị tái bản còn ở SV nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản
Câu 32:
Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả là làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta thấy có những mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn, nguyên nhân là do trong tế bào của người này thiếu enzim:
Đáp án C
Tế bào người này thiếu enzyme ligaza để nối các đoạn ADN với nhau
Câu 33:
Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là:
Đáp án C
Câu 34:
Cho phép lai: AaBbDd × aaBbdd. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
Đáp án D
AaBbDd × aaBbdd → aabbdd =
Câu 35:
Đáp án B
Phân tử ADN ban đầu có 2 mạch chứa N15, hai mạch này sẽ nằm trong 2 phân tử ADN khác
Câu 36:
Có 6 codon khác nhau mã hóa cho một axit amin leuxin trong protein. Mã như thế được gọi là
Đáp án B
Đây là tính thoái hoá của mã di truyền: nhiều bộ ba cùng mã hoá cho 1 axit amin
Câu 37:
Đáp án D
Câu 39:
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
2. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
3. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
4. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Số phát biểu đúng là:Đáp án C
Các phát biểu đúng là 1,3,4
Ý 2 sai vì đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc của gen