IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 17

  • 4672 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giả sử một gen có được cấu tạo từ 2 loại nuclêtit: A, T thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
Xem đáp án

Đáp án D

Một gen được cấu tạo bởi 2 loại nucleotit A, T  thì trên mạch gốc có số bộ ba là 23 = 8


Câu 3:

Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là:
Xem đáp án

Đáp án A

Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin

VD:UUU, UUX, UUA, UUG đều mã hoá cho Phe


Câu 4:

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
Xem đáp án

Đáp án D

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là : Tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ


Câu 5:

Mỗi ADN con sau nhân đôi dều có một mạch ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là nguyên tắc bán bảo toàn


Câu 6:

Gen là một đoạn của phân tử ADN
Xem đáp án

Đáp án A

Gen là một đoạn của phân tử AND Mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.


Câu 7:

Vùng mã hóa của gen là vùng:

Xem đáp án

Đáp án C

Vùng mã hoá của gen là vùng mang tín hiệu mã hóa các axit amin


Câu 8:

Đơn vị mã hóa thông tin di truyền ADN được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đơn vị mã hóa thông tin di truyền ADN được gọi là triplet


Câu 9:

Mã di truyền là:

Xem đáp án

Đáp án C

Mã di truyền là Mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xá định một loại axit amin


Câu 10:

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Quá trình phiên mã xảy ra ở

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình phiên mã xảy ra ở Sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn


Câu 12:

Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải

Xem đáp án

Đáp án C

ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống trong tế bào


Câu 13:

dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Operon là
Xem đáp án

Đáp án D

Operon là cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển


Câu 16:

trong cơ chế điều hà hoạt động của openin lac ở E coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

Xem đáp án

Đáp án C

Khi môi trường không có lactose thì protein ức chế sẽ liên kết vào vùng vận hành


Câu 17:

khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron lac ở E coli hoạt động?

Xem đáp án

Đáp án B

Các gen cấu trúc hoạt động khi môi trường có lactose, khi đó lactose sẽ làm bất hoạt protein ức chế


Câu 18:

Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hòa opêron?

Xem đáp án

Đáp án B

Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hòa opêron là Jacôp và Mônô.


Câu 19:

mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30mm là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:
Xem đáp án

Đáp án B

Ung thư máu : mất đoạn NST số 21 hoặc 22

Claifento : XXY

Đao : 3 NST số 21

Tơcnơ: OX

Siêu nữ: XXX

Máu khó đông: đột biến gen


Câu 21:

Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ thể mà thừa 2 NST ở 2 cặp tương đồng được gọi là thể ba kép 2n +1+1


Câu 22:

ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định (ảnh 1)

Cách giải

Cơ thể Aaaa giảm phân tạo ra giao tử :12Aa:12aa

AAaa16AA:46Aa:16aa

Tỷ lệ thân thấp là 1/2 ×1/6 = 1/12

Kiểu hình ở đời sau :11 thân cao :1 thân thấp


Câu 24:

đột biến hay thế một cặp nucleotit ở vị trí số 12 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp:

Xem đáp án

Đáp án C

Cặp nucleotit ở vị trí số 12 thuộc bộ ba thứ 4, thuộc nucleotit thứ 3 trong mã di truyền → Có thể thay đổi một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh (có thể k thay đổi do tính thoái hoá của mã di truyền)


Câu 25:

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp, gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án A

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp  2 cặp gen là 2/4 x 2/4 = 4/16

trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9


Câu 26:

Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau:

Xem đáp án

Đáp án D

AaBbDd × aaBBDd → (Aa:aa)(BB:Bb)(DD:2Dd:1dd)

Số kiểu gen: 2×2×3=12

Số kiểu hình: 8


Câu 27:

Một gen có 480 Guanin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nucleotit:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có công thức tính số liên kết hidro: H=2A+3G = 3120; G = 480 →A=840

Tổng số nucleotit của gen là N=2A+AG=2640 nucleotit


Câu 28:

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

Xem đáp án

Đáp án C

Ở F2 tỷ lệ kiểu hình là 4:3:1→ có 2×4=8  tổ hợp → do 2 gen quy định

P: AABB(dẹt)  × aabb (dài)→ F1: AaBb (dẹt)

Đây là tương tác bổ sung:

A-B-: Qủa dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb:quả dài


Bắt đầu thi ngay