Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 19
-
4824 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Qua các thế hệ số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể nào sau đây?
Đáp án B
Câu 2:
Vốn gen của quần thể là gì?
Đáp án A
Vốn gen của quần thể là là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định
Câu 3:
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: XMXm × XMY biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
Đáp án B
Gọi f là tần số hoán vị gen, ở ruồi giấm đực không có HVG
Tỷ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng:
Câu 4:
Đáp án A
Phương pháp giải:
quần thể ngẫu phối sẽ cân bằng di truyền
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,652AA: 2×0,65×0,35Aa:0,352aa ↔ 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa.
Câu 5:
Giả sử gen B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Số liên kết hiđrô của alen b là:
Đáp án C
Ta có hệ phương trình:
Số liên kết hidro của gen là: H=2A + 3G =3900
Nếu thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro → số liên kết hidro của gen b là 3901
Câu 6:
Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo. Một cây có kiểu gen AaBBDdEeFf, các hạt phấn của cây đó đều được nuôi cấy trở thành các cây con lưỡng bội. Có bao nhiêu dòng cây thuần chủng khác nhau có thể được tạo ra.
Đáp án A
Số dòng thuần bằng với số loại giao tử, số loại giao tử là 2×1×2×2×2=16
Câu 7:
Cho sơ đồ phả hệ sau
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen trội trên NST thường quy định
Quy ước gen : A- bị bệnh ; a – bình thường
- Những người bình thường có kiểu gen aa
- Những người bị bệnh mà có bố hoặc mẹ bình thường thì có kiểu gen : Aa
Như vậy chỉ còn người số 17 và 20 chưa biết chính xác kiểu gen vì bố mẹ họ : Aa × Aa
Câu 8:
Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể song nhị bội hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là
Đáp án A
Thể song nhị bội: mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
Câu 9:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Tỷ lệ cây hạt dài là:
Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
Câu 10:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Đáp án C
Câu 12:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
Đáp án D
Câu 14:
Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
Đáp án A
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
AB = ab =41,5%; Ab = aB = 8,5%.
Câu 15:
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n lai với cây 4n khác, F1 phân li kiểu hình 11 hạt đỏ: 1 hạt trắng. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cây bố mẹ là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ cây hoa trắng là 1/12 = 1/2 ×1/6 → cả 2 cơ thể P phải tạo ra giao tử aa
Cây tạo ra 1/2 aa là Aaaa; cây tạo ra 1/6 aa là AAaa
Câu 16:
Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
Đáp án B
Câu 17:
Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
Đáp án D
Câu 18:
Một gen có dạng mạch kép ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600 , G = 300. Tổng số nuclêôtit của gen này là:
Đáp án B
N =2A +2G =1800
Câu 19:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,2 Aa + 0,7 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt :
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc: xAA+yAa+zaa=1
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Tần số alen A :
Câu 20:
Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo líthuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là:
Đáp án B
Số loại giao tử tối đa là 2×2×2=8
Câu 21:
Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
Đáp án A
Vì người mẹ bị mù màu → tất cả con trai của họ đều bị mù màu
Câu 22:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm:
Đáp án A
AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 9 loại kiểu gen; 4 loại kiểu hình
Câu 23:
Đối tượng nghiên cứu của Coren phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân
Đáp án B
Câu 24:
Axit amin mở đầu trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân thực là?
Đáp án C
Ở sinh vật nhân thực aa mở đầu là Met
Câu 25:
Enzim nào trong quá trình nhân đôi ADN có khả năng kéo dài chuỗi polinuclêôtit trên mỗi mạch đơn mới được tổng hợp?
Câu 26:
Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?
Đáp án B
Câu 27:
Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
Đáp án D
Câu 28:
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Đáp án A
Câu 29:
Một quần thể gồm 1000 cá thể, trong đó có 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 400 cá thể có kiểu gen aa. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen AA trong quần thể là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Giải chi tiết:
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ AA =Câu 30:
Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Đáp án B
Câu 31:
Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng nào sau đây?
Đáp án B
Câu 32:
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
Đáp án C
Câu 33:
Một loài A có bộ NST lưỡng bội. Giao tử bình thường của cơ thể bình thường của loài này có 12 NST . Thể ba kép của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng.
Đáp án D
n =12
Thể ba kép: 2n+1+1 = 26
Câu 34:
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
Đáp án D
Gây đột biến tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 35:
Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Alen IA quy định nhóm máu A đồng trội so với alen IB quy định nhóm máu B và trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Các con của cặp vợ chồng này có thể có những nhóm máu nào?
Đáp án B
Họ nhóm máu A,B mà sinh con nhóm máu O => đều có kiểu gen dị hợp: IAIO × IBIO
Con của họ có thể có 1 trong 4 nhóm máu A,B,AB,O.
Câu 36:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính
Đáp án D
Câu 37:
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ nhìn màu bình thường nhưng mang gen bệnh, khả năng họ sinh con bị bệnh mù màu là:
Đáp án C
Giải chi tiết:
Cặp vợ chồng này: XaY × XAXa → XAXa: XAY:XaXa:XaY → XS sinh con mù màu là 50%
Câu 38:
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được đứa con thứ 3 là con gái có tóc thẳng là:
Đáp án C
Bố mẹ tóc xoăn sinh ra con tóc thẳng → tóc xoăn trội hoàn toàn so với tóc thẳng
A – tóc xoăn; a – tóc thẳng
Họ sinh con gái tóc thẳng nên phải có kiểu gen Aa × Aa
XS họ sinh con gái thứ 3 tóc thẳng là
Câu 39:
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể ba tối đa có thể được tạo ra trong loài này là:
Đáp án B
Số loại thể ba tương ứng với số cặp NST, n=8
Câu 40:
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng nhóm gen liên kết của loài này là
Đáp án D
Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài, n=7