Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 20
-
4828 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Khi cho quần thể giao phấn thì tần số alen không thay đổi, cấu trúc di truyền cân bằng
Câu 2:
Đáp án C
Câu 4:
Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, Xét một gen có hai alen, P là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen các quần thể tuân theo công thức:
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen các quần thể tuân theo công thức: p2 + 2pq + q2 = 1
Câu 5:
Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là:
Đáp án D
Câu 6:
Đáp án B
Lai sinh dưỡng tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài
Câu 7:
Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ:
Đáp án D
Đây là ứng dụng của công nghệ gen
Câu 8:
Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là:
Đáp án A
Tính phổ biến của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới : tất cả các loài có chung bộ mã di truyền (trừ một số ngoại lệ)
Câu 9:
Đáp án D
5BU là chất đồng đẳng của Timin gây đột biến thay thế A-T thành G-X
Câu 10:
Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần
Đáp án A
Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen độc lập
Câu 11:
Tổ hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là:
Đáp án C
Câu 13:
Đáp án B
Các thành phần của operon Lac
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R) : không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Câu 14:
Đáp án A
Thể đột biến này có dạng 2n +1: thể ba
Câu 15:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở dạng nhân thực, crômatit có đường kính là:
Đáp án C
Câu 16:
Trong chọn giống cây trồng, hoa chất thường được dùng để gây đột biến thể đa bội là:
Đáp án B
Cônxixin thường được dùng gây đột biến đa bội vì chất này ức chế hình thành thoi phân bào
Câu 17:
Đáp án D
Ở côn trùng và chim có con đực là XX, con cái là XY
Câu 19:
Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là:
Đáp án C
Khi cho quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là dị hợp tử.
Câu 20:
Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
Câu 21:
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1 (III) 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1
(II) 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1 (IV) 0,04AA + 0,16Aa + 0,80aa = 1
Trong số các quần thể trên quần thể nào đạt cân bằng di truyền ?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Giải chi tiết:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là I, III
Câu 22:
Trong trường hộp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là:
Đáp án A
Phép lai: ×
Câu 23:
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để:
Đáp án A
Chọn thể truyền có đánh dấu để dễ nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
Câu 24:
Phát biểu đúng về ưu thế lai là:
Đáp án A
Phát biểu đúng về ưu thế lai là biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
Câu 25:
Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế liên kết với:
Đáp án C
Khi môi trường không có lactose thì protein ức chế liên kết với vùng vận hành
Câu 26:
Một gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit thì số loại mã bộ ba tối đa là:
Đáp án B
Với 3 nucleotit ta có thể tạo ra tối đa 33 =27 bộ ba
Câu 27:
Một quần thể thực vật thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Cách giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1 sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền:
Câu 28:
Cho các phép lai sau
(I) Aa × aa (II) Aa × Aa (III) AA × aa (IV) AA × Aa
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm
Đáp án D
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể có kiểu hình lặn
Câu 29:
Cho các bước quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:
(I). Tạo dòng thuần chủng
(II). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
(III) . Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Trình tự là:
Đáp án C
Câu 30:
Đáp án A
Khâu đầu tiên của kỹ thuật chuyển gen là: Tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bòa cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
Câu 31:
Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II) ABCDCDEG.HKM. Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho động tâm, Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là:
Đáp án C
Dạng đột biến NST là lặp đoạn (lặp đoạn CD)
Câu 32:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
Lai thuận: P ♀ lá xanh × ♂ lá đốm F1: 100% lá xanh
Lai nghịch ♀ lá đốm × ♂ lá xanh F1: 100% lá đốm
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thu được
Đáp án B
Ta thấy ở F1 kiểu hình đồng nhất và giống kiểu hình của cây làm mẹ nên đây là di truyền tế bào chất.
Nếu cho cây lá xanh (F1 của phép lai thuận) tự thụ phấn thì đời con thu được 100% lá xanh
Câu 33:
Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd × AabbDD lần lượt là:
Đáp án B
AaBbDd × AabbDD →(1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb)(DD:Dd)
Số loại kiểu gen là 3×2×2=12
Số loại kiểu hình là :2×2×2=8
Câu 34:
Cho các nhận định sau:
(I) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
(II) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
(III) Thể tam bội thường không có hạt (đối với giống cây ăn quả)
(IV) Thể tam bội được tao ra bằng cách đa bội hoá cây lưỡng bội
(V) Thể tam bội là thể đa bội lẻ
Số nhận định đúng về thể tam bội là:
Đáp án C
I đúng
II đúng
III đúng
IV sai, cây tam bội được hình thành bằng lai cây lưỡng bội (2n) với cây tứ bội (4n)
V đúng
Câu 35:
Cho lai giữa hai cây thần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Đáp án C
Cây F1 tự thụ phấn cho tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau
A-B-: Hoa đỏ/ aaB-/A-bb/aabb: hoa trắng
Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen: AaBb lai với cây đồng hợp lặn: aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ: 3 trắng
Câu 36:
Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn (II) Dung hợp tế bào trần
(III) Lai xa và đa bội hóa (IV) kĩ thuật chuyển gen
(V) Nhân bản vô tính ở thực vật
Số phương pháp tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau là
Đáp án D
(III) Lai xa và đa bội hóa (IV) kĩ thuật chuyển gen có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau
Câu 37:
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060 Å. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nucleotit. Dạng đột biến của alen A là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å)
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Giải chi tiết:
Số lượng nucleotit của gen A là nucleotit
Gọi số nucleotit của gen a là Na, sau 3 lần nhân đôi, môi trường cung cấp Nmt = Na × (23 – 1) =12614 → Na =1802
Vậy gen A bị đột biến thêm 1 cặp nucleotit trở thành gen a
Câu 38:
Đáp án B
Câu 39:
Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy dịnh hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể can bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Giải chi tiết:
Quần thể cân bằng di truyền là D
Câu 40:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
II. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
III. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
IV. Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
V. Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’
VI. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
Các giai đoạn trong giai đoạn mở đầu và kéo dài chuỗi polipeptit diễn ra theo thứ tự:
Đáp án B
Các giai đoạn trong giai đoạn mở đầu và kéo dài chuỗi polipeptit diễn ra theo thứ tự: III→I→II→IV→VI→V