Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 21
-
4829 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án A
Mã di truyền có tính đặc hiệu : Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin
Câu 4:
Mục đích của vệc gây đột biến nhân tạo nhằm:
Đáp án D
Gây đột biến nhân tạo để tạo nguồn biến dị sơ cấp cho chọn lọc
Câu 5:
Con người đã sử dụng mấy phương pháp sau đây để tạo sinh vật biết đổi gen
1. Lai hữu tính để tạo ra các loại biến dị tổ hợp khác nhau cho con lai
2. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
3. Đưa hêm một gen lạ vào hệ gen
4. Lai khác loài để tạo hệ gen mới
5. Làm biến đổ một gen có sẵn trong hệ gen
6. Lai tương đương để tìm ưu thế lai
Đáp án A
Các phương pháp tạo ra sinh vật biến đổi gen là
2. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
3. Đưa hêm một gen lạ vào hệ gen
5. Làm biến đổ một gen có sẵn trong hệ gen
Câu 6:
Đáp án B
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
Câu 7:
điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
Đáp án D
Phát biểu sai là D, do kiểu gen phân hoá thành các dòng thuần nên không biểu hiện tính đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
Câu 8:
đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ của nhiễn sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là:
Đáp án A
Câu 9:
trong các bước sau đây:
I. Chọn lọc cá thể có kiểu hình mong muốn
II. Tạo dòng thuần
III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến theo trình tự nào sau đây
Đáp án B
Trình tự của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là:
III→ I→ II
Câu 10:
Nguyên nhân gây đột biến gen do:
Đáp án D
Nguyên nhân đột biến gen
+ bên ngoài:tác nhân vật lý, hoá học, sinh học..
+ bên trong: Sự bắt cặp không đúng, Sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN
Câu 11:
Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-vanbec?
Đáp án A
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec không bao gồm ý A
Câu 12:
Đáp án A
Một gen mã hoá protein có 3 phần là Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 13:
dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:
Đáp án B
Đột biến thêm hay mất cặp nucleotit làm trượt dịch khung sao chép
Câu 14:
Đáp án A
Bệnh, hội chứng do đột biến lệch bội là Claiphentơ (XXY) , Đao (3 NST 21), Tơcnơ (OX),Siêu nữ (XXX)
Ung thư máu là đột biến cấu trúc NST
Máu khó đông là bệnh do đột biến gen
Câu 15:
Đáp án B
Phát biểu B không thuộc định luật Hacdi – Vanbec, định luật này nói về sự duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể giao phối qua các thế hệ
Câu 17:
quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:
Đáp án B
quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì: Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’-3’
Câu 18:
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r=1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a (p,q; p+q=1). Ta có:
Đáp án A
Tần số alen được tính theo công thức p = d + ; q = r +
Câu 19:
thành tựu nào sau đây được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
1. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
2. Tạo ra cừu Đôly
3. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm chậm quả chín.
4. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái thóa đường ở người
5. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon somtostatin
6. Lúa chuyển gen tổng hợp β-caroten
7. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao
8. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh người
Có bao nhiêu phương án đúng
Đáp án B
Các ứng dụng của công nghệ gen là 1,3,4,5,6,8
Ý 2: công nghệ tế bào
7: lai giống
Câu 20:
Đáp án C
Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng: p2 AA + 2pqAa + q2aa = 1
Câu 21:
Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ khi có kiểu gen:
Đáp án B
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp
Kiểu gen B sẽ có ưu thế lai cao nhất
Câu 22:
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng:
Đáp án A
Câu 23:
Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là:
Đáp án D
Số thể ba bằng với số cặp NST
Câu 24:
Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế thứ 3 của quần thể là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 100%Aa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Giải chi tiết:
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,4375AA : 0,125 Aa : 0,4375aa
Câu 25:
Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Muốn sinh con ra có người mắt đen có người mắt xanh thì kiểu gen của bố mẹ có thể là:
1. AA × Aa 2. AA × AA 3. Aa × aa 4. Aa × Aa 5. aa × aa
Có bao nhiêu phương án đúng
Đáp án D
Muốn sinh con có người mắt xanh có người mắt đen thì cả bố và mẹ phải có alen a, ít nhất 1 trong 2 người có A
Các cặp P phù hợp là 3,4
Câu 26:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen pA
Giải chi tiết:
Tần số alen pA = 0,5=qa
Câu 27:
Để nhân giống các lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đa áp dụng phương pháp:
Đáp án D
Để nhân giống các lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đa áp dụng phương pháp: nuôi cấy tế bào, mô thực vật để nhân nhanh và giữ được tính trạng quý.
Câu 28:
Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Quần thể cân bằng di truyền là C
Câu 29:
Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST gới tính X quy định ( không có alen trên Y). Ở một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có bố của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là:
Đáp án B
Quy ước: A- bình thường; a – bị bệnh
Người vợ có bố bị mù màu nên cô ta có kiểu gen XAXa
Người chồng bình thường có kiểu gen XAY
Cặp vợ chồng này: XAXa × XAY
XS họ sinh 1 người con trai không máu khó đông là 1/4
Câu 30:
Ở một loài thực vật A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b quả vàng. Xét phép lai P; × . Biết gen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng 40%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các cá thể kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ :
Đáp án B
ab là giao tử liên kết = (1-f)/2 = 0,3
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng là 0,3×0,3 = 0,09
Câu 31:
Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 64%. Cấu trúc di truyền quần thể người nói trên là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Tỷ lệ người da trắng là 1 – 0,64 = 0,36 (aa)
Tần số alen a = √0,36 =0,6 → A=0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
Câu 32:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hoa trắng: 56,25% cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ:
Đáp án C
Tỷ lệ kiểu hình ở F2: 7 trắng:9 đỏ → 16 tổ hợp → do 2 cặp gen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7
Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng
Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen
P: AABB × aabb →AaBb
Cho F1 lai phân tích: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ:3 trắng