Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 22

  • 4628 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tổ hợp ADN của thể truyền và gen cần chuyển được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

Việc sử dụng một số dạng côn trùng làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền là ứng dụng của dạng đột biến nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là ứng dụng của đột biến chuyển đoạn NST, chuyển đoạn NST làm giảm sức sống của côn trùng


Câu 4:

Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G 

Giải chi tiết:

Ta có hệ phương trình2A+2G=2400A=3GA=T=900G=X=300

Do đột biến không làm thay đổi chiều dài mà làm giảm 1 lk hidro nên đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T

Số nucleotit từng loại của gen đột biến là A = T = 901; G = X = 299


Câu 5:

Thể đa bội được hình thành là do trong phân bào

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 6:

Nội dung nào sau đây đúng với phương pháp nuôi cấy hạt phấn:

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C

A sai, đây là phương pháp dung hợp tế bào trần

B sai, đây là sinh sản vô tính

D sai, không thể tạo ra giống mới


Câu 7:

Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể người


Câu 8:

Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Bệnh động kinh do gen nằm trong ti thể (gen ngoài nhân) nên nếu có mẹ bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bị bệnh (di truyền theo dòng mẹ)


Câu 9:

Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 7AA: 2Aa: 1aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen p=x+y2qa=1pA

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Tần số alen: p=0,7+0,22=0,8qa=1pA=0,2

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc 0,82AA + 2×0,8×0,2Aa +0,22aa =1 ↔ 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa


Câu 10:

Tế bào trần là những tế bào:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Nếu kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của loài thứ nhất là Aa, loài thứ 2 là Bb thể song nhị bội có bộ NST trong tế bào là?

Xem đáp án

Đáp án D

Thể song nhị bội mang bộ NST lưỡng bội của  2 loài


Câu 12:

Cơ chế nào sau đây không thuộc cơ chế gây bệnh di truyền phân tử?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, đột biến gen có thể có lợi, hại hoặc trung tính nhưng đa số là có hại


Câu 16:

Trong y học, không có bệnh nhân thể 3 nhiễm ở NSTsố 1 hoặc NST số 2 vì

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
Xem đáp án

Đáp án D

Ví dụ về thường biến là tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường, kiểu gen không thay đổi, kiểu hình thay đổi theo môi trường


Câu 18:

Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 19:

Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

Xem đáp án

Đáp án C

Để tỷ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng = 1:1 thì bố mẹ phải có kiểu gen ♀XwX× ♂XWY


Câu 20:

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước:

A- hạt vàng; a – hạt xanh

P: AA × aa → F1 × F1 : Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.


Câu 21:

Kỹ thuật thay thế các gen đột biến trong cơ thể người bằng các gen lành được gọi là:

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 22:

Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền
Xem đáp án

Đáp án B

Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, di truền qua tế bào chất.


Câu 23:

Ở sinh vật giới dị giao là những cá thể có nhiễm sắc thể giới tính là

Xem đáp án

Đáp án C

Giới dị giao tử là cơ thể tạo ra các giao tử mang NST giới tính khác nhau


Câu 24:

Bộ NST của người nữ bình thường là

Xem đáp án

Đáp án C

Người nữ bình thường có bộ NST 44A + XX


Câu 25:

Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Giải chi tiết:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa sau n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền:

 

0,36+0,48(11/22)2AA:0,4822Aa:0,16+0,48(11/22)2aa0,54AA:0,12Aa:0,34aa


Câu 26:

Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

Xem đáp án

Đáp án D

Do họ sinh được con gái mù màu nên cả 2 vợ chồng đều có Xm

Sinh được con trai bình thường nên người mẹ có XM

Kiểu gen của họ là: XMXm x XmY


Câu 28:

Phát biểu về ưu thế lai, câu nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C

A sai, tuỳ từng tổ hợp P mới tạo ra ưu thế lai

B sai, Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ sau.

D sai: không sử dụng con lai F1 làm giống vì ưu thế lai giảm dần


Câu 31:

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn Ecoli mà phân tử ADN của nó chứa N14 trong môi trường chứa N15. Sau 4 thế hệ nuôi cấy số tế bào chỉ chứa N15 là:

Xem đáp án

Đáp án A

1 phân tử ADN nhân đôi 4 lần tạo ra 24 = 16 phân tử trong đó có 2 phân tử mang mạch N14


Câu 32:

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

Xem đáp án

Đáp án B

F1 biểu hiện kiểu hình của 1 bên bố mẹ → P: đồng hợp trội × đồng hợp lặn

F1 lai phân tích : 1:1 → di truyền liên kết hoàn toàn


Câu 33:

Ở ruồi giấm, Bướm, Tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở

Xem đáp án

Đáp án D

Ở ruồi giấm, Bướm, Tằm chỉ có HVG ở 1 trong 2 giới


Câu 34:

Enzim nối ligaza dùng trong kỹ thuật chuyển gen có tác dụng gì?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 35:

Đối với thể đa bội đặc điểm nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ý không đúng là D, thể đa bội vẫn có khả năng sinh sản


Câu 36:

Người mang hội chứng Đao thì trong tế bào xôma có:
Xem đáp án

Đáp án C

Hội chứng Đao: 3 NST số 21


Câu 37:

Công nghệ nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là ý nghĩa của phương pháp:

Xem đáp án

Đáp án C

Nuôi cấy mô tế bào có thể nhân nhanh 1 số lượng lớn cây từ 1 cây ban đầu mà vẫn giữ lại được các đặc tính tốt , các cây con đồng nhất về mặt di truyền


Câu 40:

Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay