IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 26

  • 3795 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính trạng do tương tác gen là trường hợp:
Xem đáp án

Đáp án D

Tính trạng do tương tác gen là nhiều gen không alen cùng quy định 1 tính trạng


Câu 2:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kỉểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu P khác nhau n cặp gen tương phản thì F1 dị hợp n cặp gen → số loại kiểu hình ở đời sau là 2n kiểu hình


Câu 3:

Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa:
Xem đáp án

Đáp án C

Sự mềm dẻo kiểu hình: là khả năng thay đổi kiểu hình trước những thay đổi của môi trường.

Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa: giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống


Câu 4:

Gen không phân mảnh có

Xem đáp án

Đáp án C

Gen không phân mảnh có vùng mã hoá liên tục


Câu 5:

Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án B

AabbDdEe × AabbDdEe → số kiểu gen là: 3×1×3×3 =27 loại kiểu gen


Câu 6:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

A sai, CLTN thay đổi tần số alen từ từ

B sai, các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò đối với tiến hoá

C sai, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể

D đúng


Câu 7:

Giả sử 1 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu gen aa là 100/10000 = 0,01→ tần số alen a = 0,1 , A=0,9

Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,1×0,9 = 0,18

Số cá thể có kiểu gen Aa =0,18 ×10000 = 1800


Câu 8:

Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...Đột biến thuộc dạng:

Xem đáp án

Đáp án D

Số axit amin không thay đổi nên đây là đột biến thay thế nucleotit, đột biến gen thường là đột biến điểm nên đáp án phù hợp nhất là D


Câu 10:

Dạng biến đổi nào dưới đây không phải là đột biến gen:

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến gen: biến đổi trong cấu trúc của gen


Câu 11:

Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu A không thuộc định luật Hacdi – Vanbec


Câu 12:

Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 được dự đoán là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Giải chi tiết:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền:

0,04+0,32(11/2)2AA:0,322Aa:0,64+0,32(11/2)2aa0,12AA:0,16Aa:0,72aa


Câu 13:

Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là

Xem đáp án

Đáp án D

Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh chóng


Câu 14:

Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện nay có thể hạn chế biểu hiện của bệnh pheninketo niệu nếu phát hiện sớm


Câu 15:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, ngay cả khi môi trường không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác dụng của CLTN

B đúng

C sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hoá thì mới hình thành loài mới

D sai, biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hoá


Câu 16:

Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.

Xem đáp án

Đáp án C

Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ trước sinh.


Câu 17:

Động lực xảy ra CLTN là

Xem đáp án

Đáp án A

Động lực của CLTN là đấu tranh sinh tồn


Câu 18:

Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:

Xem đáp án

Đáp án C

Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực ở tất cả các giai đoạn


Câu 19:

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Tần số alen d=0,04=0,02  → D= 0,98

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd=1


Câu 20:

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân tạo 2×2×1×2=8 loại giao tử


Câu 21:

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn


Câu 22:

Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là

Xem đáp án

Đáp án D

Đơn vị cơ sở của tiến hoá là quần thể


Câu 23:

Sự rối loạn phân li của một cặp NST t­ương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao tử:
Xem đáp án

Đáp án A

Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao

tử: n; n+1; n-1

Những tế bào bình thường tạo giao tử n

Những tế bào có bất thường tạo giao tử n -1 và n +1


Câu 25:

Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy tế bào quan sát có ít hơn tế bào bình thường 2 NST, đây có thể là thể không hoặc thể một kép


Câu 26:

Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 27:

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

Xem đáp án

Đáp án B

Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là 1 mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 axit amin


Câu 28:

Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z

Cách giải:

Quần thể đạt cân bằng di truyền là B


Câu 29:

Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là:

Xem đáp án

Đáp án D

Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, PLĐL thì các gen nằm trên các cặp NST khác nhau còn LKG thì các gen nằm cùng 1 NST


Câu 30:

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Cách viết sai là A, 2 alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST


Câu 31:

Con gái mắc bệnh máu khó đông thì kết luận nào sau đây là chính xác nhất?
Xem đáp án

Đáp án B

Bệnh máu khó đông là bệnh do gen lặn trên NST X, nếu con gái bị bệnh → cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh nên chắc chắn bố bị bệnh


Câu 32:

Quá trình giảm phân đã xảy ra HVG ở cặp A và a với tần số 40%. Một cá thể có kiểu gen DdAbaB  tạo ra giao tử dAB với tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án D

dAB là giao tử hoán vị

Cặp Dd giảm phân hình thành 0,5D:0,5d

Cặp Ab/aB giảm phân tạo giao tử AB = f/2= 0,2

Tỷ lệ giao tử dAB = 0,5×0,2 =0,1


Câu 35:

Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?

Xem đáp án

Đáp án B

Chất cônxixin gây đa bội hoá, các cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh nên thường áp dụng cho cây thu cơ quan sinh dưỡng


Câu 36:

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd × AaBBdd                                       (2) AaBbDd × aabbDd    (3) AAbbDd × aaBbdd

(4) aaBbDD × aabbDd                                         (5) AaBbDD × aaBbDd    (6) AABbdd × AabbDd .

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?

Xem đáp án

Đáp án B

(1) aaBbDd × AaBBdd → KH: (1:1) ×1× (1:1) → TM

2) AaBbDd × aabbDd → KH: (1:1) × (1:1) × (3:1) →Không TM

(3) AAbbDd × aaBbdd→ KH: 1× (1:1) × (1:1) →  TM

(4) aaBbDD × aabbDd→ KH: 1 × (1:1) × 1 → Không TM

(5) AaBbDD × aaBbDd → KH: (1:1) × (3:1) ×1 → Không TM

(6) AABbdd × AabbDd → KH: 1× (1:1) × (1:1) → TM


Câu 37:

Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Cừu Đôly là ứng dụng của công nghệ tế bào


Câu 38:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:

Xem đáp án

Đáp án C

A sai, khi không có sự biến đổi của môi trường thì CLTN vẫn tác động

B sai, biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hoá

C đúng

D sai, đây là thường biến nên không di truyền


Câu 39:

Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay