Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 26
-
4671 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Tính trạng do tương tác gen là nhiều gen không alen cùng quy định 1 tính trạng
Câu 2:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kỉểu hình ở F2 là:
Đáp án A
Nếu P khác nhau n cặp gen tương phản thì F1 dị hợp n cặp gen → số loại kiểu hình ở đời sau là 2n kiểu hình
Câu 3:
Đáp án C
Sự mềm dẻo kiểu hình: là khả năng thay đổi kiểu hình trước những thay đổi của môi trường.
Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa: giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
Câu 5:
Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án B
AabbDdEe × AabbDdEe → số kiểu gen là: 3×1×3×3 =27 loại kiểu gen
Câu 6:
Đáp án D
A sai, CLTN thay đổi tần số alen từ từ
B sai, các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò đối với tiến hoá
C sai, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể
D đúng
Câu 7:
Giả sử 1 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu gen aa là 100/10000 = 0,01→ tần số alen a = 0,1 , A=0,9
Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,1×0,9 = 0,18
Số cá thể có kiểu gen Aa =0,18 ×10000 = 1800
Câu 8:
Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...Đột biến thuộc dạng:
Đáp án D
Số axit amin không thay đổi nên đây là đột biến thay thế nucleotit, đột biến gen thường là đột biến điểm nên đáp án phù hợp nhất là D
Câu 9:
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau; 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
Đáp án A
Câu 10:
Dạng biến đổi nào dưới đây không phải là đột biến gen:
Đáp án D
Đột biến gen: biến đổi trong cấu trúc của gen
Câu 11:
Đáp án A
Phát biểu A không thuộc định luật Hacdi – Vanbec
Câu 12:
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 được dự đoán là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Giải chi tiết:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền:
Câu 13:
Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
Đáp án D
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh chóng
Câu 14:
Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
Đáp án A
Hiện nay có thể hạn chế biểu hiện của bệnh pheninketo niệu nếu phát hiện sớm
Câu 15:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai, ngay cả khi môi trường không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác dụng của CLTN
B đúng
C sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hoá thì mới hình thành loài mới
D sai, biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hoá
Câu 16:
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.
Đáp án C
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ trước sinh.
Câu 18:
Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
Đáp án C
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực ở tất cả các giai đoạn
Câu 19:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Tần số alen → D= 0,98
Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd=1
Câu 20:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe giảm phân tạo 2×2×1×2=8 loại giao tử
Câu 21:
Đáp án A
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
Câu 22:
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
Đáp án D
Đơn vị cơ sở của tiến hoá là quần thể
Câu 23:
Đáp án A
Sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao
tử: n; n+1; n-1
Những tế bào bình thường tạo giao tử n
Những tế bào có bất thường tạo giao tử n -1 và n +1
Câu 24:
Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Đột biến (2) Giao phối không ngẫu nhiên (3) Di - nhập gen
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) CLTN
Đáp án D
Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 25:
Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
Đáp án B
Ta thấy tế bào quan sát có ít hơn tế bào bình thường 2 NST, đây có thể là thể không hoặc thể một kép
Câu 26:
Đáp án D
Câu 27:
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
Đáp án B
Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là 1 mã di truyền chỉ mã hoá cho 1 axit amin
Câu 28:
Đáp án B
Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Cách giải:
Quần thể đạt cân bằng di truyền là B
Câu 29:
Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là:
Đáp án D
Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, PLĐL thì các gen nằm trên các cặp NST khác nhau còn LKG thì các gen nằm cùng 1 NST
Câu 30:
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
Đáp án A
Cách viết sai là A, 2 alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST
Câu 31:
Đáp án B
Bệnh máu khó đông là bệnh do gen lặn trên NST X, nếu con gái bị bệnh → cả bố và mẹ đều mang alen gây bệnh nên chắc chắn bố bị bệnh
Câu 32:
Quá trình giảm phân đã xảy ra HVG ở cặp A và a với tần số 40%. Một cá thể có kiểu gen tạo ra giao tử dAB với tỉ lệ:
Đáp án D
dAB là giao tử hoán vị
Cặp Dd giảm phân hình thành 0,5D:0,5d
Cặp Ab/aB giảm phân tạo giao tử AB = f/2= 0,2
Tỷ lệ giao tử dAB = 0,5×0,2 =0,1
Câu 33:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
Đáp án B
Trình tự diễn ra trong phiên mã là (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 34:
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST tương đồng giảm đi một chiếc gọi là.
Đáp án B
Câu 35:
Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
Đáp án B
Chất cônxixin gây đa bội hoá, các cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh nên thường áp dụng cho cây thu cơ quan sinh dưỡng
Câu 36:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd × AaBBdd (2) AaBbDd × aabbDd (3) AAbbDd × aaBbdd
(4) aaBbDD × aabbDd (5) AaBbDD × aaBbDd (6) AABbdd × AabbDd .
Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?
Đáp án B
(1) aaBbDd × AaBBdd → KH: (1:1) ×1× (1:1) → TM
2) AaBbDd × aabbDd → KH: (1:1) × (1:1) × (3:1) →Không TM
(3) AAbbDd × aaBbdd→ KH: 1× (1:1) × (1:1) → TM
(4) aaBbDD × aabbDd→ KH: 1 × (1:1) × 1 → Không TM
(5) AaBbDD × aaBbDd → KH: (1:1) × (3:1) ×1 → Không TM
(6) AABbdd × AabbDd → KH: 1× (1:1) × (1:1) → TM
Câu 37:
Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
Đáp án C
Cừu Đôly là ứng dụng của công nghệ tế bào
Câu 38:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
Đáp án C
A sai, khi không có sự biến đổi của môi trường thì CLTN vẫn tác động
B sai, biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hoá
C đúng
D sai, đây là thường biến nên không di truyền
Câu 39:
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
Đáp án C
Câu 40:
Cho các bệnh, hội chứng sau:
1- Bệnh hồng cầu hình liềm. 2 - Bệnh bạch tạng.
3 - Bệnh máu khó đông. 4 - Bệnh mù màu đỏ-lục.
5- Hội chứng Đao 6- Hội chứng Tơcnơ.
7- Hội chứng Claiphentơ. 8- Bệnh phêninkêtô niệu.
Có bao nhiêu bệnh không phải là bệnh di truyền phân tử?
Đáp án D
Bệnh di truyền phân tử là các bệnh do biến đổi vật chất di truyền ở cấp độ phân tử, đó là các bệnh: 1,2,3,4,8