IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 27

  • 4835 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen q=q2aapA=1qa

Giải chi tiết:

Tỷ lệ cây hoa vàng là 1% → tần số alen a = √0,01 = 0,1→ pA = 0,9


Câu 2:

Khi nói về tần số hoán vị gen, đặc điểm nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu D sai, tần số HVG càng lớn thì liên kết càng lỏng lẻo dễ xảy ra HVG


Câu 6:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêrôn Lac, khi môi trường có Lactôzơ thì Lactôzơ được xem như là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi có lactose, chất này được coi là chất cảm ứng, liên kết với protein ức chế


Câu 8:

Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn B, Ý D sai vì 3 cặp gen này là dị hợp


Câu 9:

Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây xảy ra ở NST 21 của người thì gây bệnh ung thư máu?

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu mất đoạn nhỏ ở NST số 21 sẽ gây ra bệnh ung thư máu


Câu 11:

Kiểu gen nào sau đây là của cá thể thuộc dòng thuần chủng?

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 12:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d qui định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, thân cao?

Xem đáp án

Đáp án C

Tỷ lệ đỏ/hồng/trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung

Thân cao/ thân thấp = 3/1 → thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng

D- thân cao; d- thân thấp

P dị hợp về 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F1 phải phân ly (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài cho → 1 trong 2 gen quy định màu hoa liên kết với gen quy định chiều cao

Tỷ lệ cây trắng thấp adadbb=0,0625adad=0,25f=0  liên kết hoàn toàn

P: ADadBb×ADadBb  cây hoa hồng thân cao ADADbb;ADadbb;adadBB;adadBb


Câu 14:

Một quần thể thực vật, xét hai gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau: gen A có 3 alen, gen B có 4 alen. Qua ngẫu phối, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: n(n+1)2  kiểu gen hay Cn2+n

Giải chi tiết:

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 3(3+1)2×4(4+1)2=60


Câu 15:

Một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Số loại thể ba kép (2n+1+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:

Xem đáp án

Đáp án D

n = 6 ; đột biến thể ba kép này xảy ra ở 2 cặp NST khác nhau, số loại thể ba kép trong quần thể là C62=15


Câu 17:

Một gen có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của

gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G= 4.                  II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 1.

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2.                IV. Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=1.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

%A1+%A22=%T1+%T22=%A2+%T22

%G1+%G22=%X1+%X22=%G2+%X22

Giải chi tiết:

G=20% → A=30%

N=1500 → A=T=450 ; G=X=300

Xét mạch 1 của gen :

+ T1 = 300 → A1 = 150

+ X1 = 30% N/2 = 225 → G1 = 75

Sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch của phân tử ADN ta có mạch 2 :

A2=T1 = 300 ; T2 = A1 = 150 ; G2 =X1 =225 ; X2 = G1 =75

Xét các phát biểu :

I. sai A1/G­1 = 2

II sai :  T1+X1A1+G1=300+225150+75=73

III Sai, A2/X2 = 4/3

IV: Đúng


Câu 19:

Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, lá tròn chiếm 9%. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

Cây cao lá dài tự thụ phấn mà tạo ra cây thân thấp lá tròn → thân thấp, lá tròn là 2 tính trạng lặn, P dị hợp về 2 cặp gen

Quy ước gen:

A- thân cao; a – thân thấp; B – lá dài; b- lá tròn

Tỷ lệ thân thấp, lá tròn = 9% > 6,25% (nếu PLĐL) → 1 cặp gen trên 1 cặp NST

abab=0,09ab¯=0,3 là giao tử liên kết → P:ABab ; f= 40% (áp dụng công thức giao tử liên kết  = (1-f)/2)

Xét các phát biểu:

A đúng

B sai, A-B- = 0,5 +0,09 = 0,59 > AB/AB

C đúng

D đúng


Câu 20:

Quần thể nào sau đây đang cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z

Giải chi tiết:

Quần thể 2 đạt cân bằng di truyền


Câu 21:

Một quần thể thực vật, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh.Thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ như bảng sau:

Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

0,4

0,5

0,36

0,36

Tần số kiểu gen Aa

0,4

0,2

0,48

0,48

Tần số kiểu gen aa

0,2

0,3

0,16

0,16

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: y2=x.z

Giải chi tiết:

A sai, ở thế hệ P quần thể không cân bằng 

B đúng, A =0,6; a =0,4

C sai, ở thế hệ F2, Flà giao phấn

D sai, ở thế hệ F2, Flà giao phấn


Câu 23:

Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người có 14500 dân. Trong đó có 3480 người nhóm máu A, 145 người nhóm máu O. Quần thể đang cân bằng di truyền về tính trạng này.Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (IA + IB + IO)2 = 1

Giải chi tiết:

Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,01 → IO = √ 0,01 = 0,1

Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24

Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,25 => IA = 0,4 => IB =0,5


Câu 24:

Vốn gen của quần thể là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 25:

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen q=z+y2

Giải chi tiết:

Tần số alen a = 0,6


Câu 26:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, đột biến gen xảy ra trong cấu trúc của gen không làm thay đổi số lượng gen


Câu 27:

Một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có: 80%Aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F3

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

x+y(11/2n)2AA:y2nAa:z+y(11/2n)2aa

Giải chi tiết:

Tỷ lệ dị hợp tử ở F3 là: Aa=0,823=0,1


Câu 28:

Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 29:

F1 có kiểu genABabDEde  các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 × F1. Số kiểu gen ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

TĐC ở cả 2 giới, khi xét riêng mỗi cặp NST thì số kiểu gen tối đa là 10

Vậy cơ F2 có tối đa 100 kiểu gen


Câu 30:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn?

Xem đáp án

Đáp án D

xu hướng di truyền của quần thể tự thụ phấn : dị hợp giảm ; đồng hợp tăng

ý sai là D


Câu 31:

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, dịch mã diễn ra ở tế bào chất


Câu 33:

Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

F1 đồng hình → P thuần chủng

P : AABB × aabbb → F:AaBb

F1 × F: AaBb × AaBb

F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)

Xét các phát biểu

A đúng

B sai thân cao hoa đỏ chỉ có 2 loại kiểu gen: AABB; AaBB

C đúng, thân cao hoa trắng chiếm 3/4 × 1/4 = 0,1875

D đúng, thân thấp, hoa hồng chiếm 1/4 × 1/2 =0,125


Câu 34:

Lai phân tích F1 hoa đỏ thu được Fa : 1 đỏ : 3 trắng. Kết quả này phù hợp với qui luật nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì F1 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình => loại A,B

F1: AaBb × aabb → 1 đỏ:3 trắng hay A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng


Câu 35:

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hòan toàn so với alen b qui định cánh cụt. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Phép lai (P): ABabXDXd×ABabXDY  thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM

III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

IV. F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125:0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4 →ab=0,4 = 1f2  → f= 0,2

A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28

II đúng,

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05


Câu 37:

Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. Quan sát hình và cho biết: Phát biểu nào sau đây không đúng?

Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu GPI. (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D, TĐC xảy ra ở các cromatit không chị em


Câu 38:

Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Xem đáp án

Đáp án C

1 cây có kiểu gen Aa → 1AA:2Aa:1aa

→ tỷ lệ quả vàng là 1/3 × 1/4 =1/12

Kiểu hình : 11 đỏ : 1 vàng


Câu 40:

Cho các cây ở thế hệ (P): 0,2 AA: 0,8Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ tạo ra F3. Sau đó cho tất cả các cây F3 giao phấn ngẫu nhiên thu được F4. Thành phần KG của F4

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen p=x+y2qa=1pA

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Tần số alen ở thế hệ ban đầu là: A = 0,2+0,82=0,6a=0,4

Các cây F3 giao phấn làm quần thể F4 cân bằng di truyền nên có cấu trúc: 0,36 AA : 0,48 Aa: 0,16 aa.


Bắt đầu thi ngay