IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 18)

  • 3471 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong 100 ml dung dịch A có hòa tan 2,24 ml khí HCl (đktc). pH dung dịch là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

pH = -log[H+]

Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl

Giải chi tiết:

nHCl = 2,24.10-3 : 22,4 = 10-4 mol

=> CM HCl = nHCl : V dd = 10-4 : 0,1 = 10-3 (M)

Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl = 10-3 (M)

=> pH = -log[H+] = -log(10-3) = 3


Câu 2:

Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Tính theo PTHH: CaCO3 → CaO + CO2

Giải chi tiết:

CaCO3 → CaO + CO2

100 tấn → 56 tấn

x tấn ←    5,6 tấn

=> x = 5,6.100 : 56 = 10 tấn

Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95% nên lượng CaCO3 thực tế cần dùng là: 10.100/95 = 10,526 tấn


Câu 3:

Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Quan sát Chọn đáp án ta thấy 2 trường hợp sau:

TH1: MNO3 → MNO2

TH2: 2M(NO3)n → M2On

Giải chi tiết:

Quan sát Chọn đáp án ta thấy 2 trường hợp sau:

TH1: MNO3 → MNO2

        M + 62  → M + 46 (gam)

            9,4             4        (gam)

=> 4(M + 62) = 9,4.(M + 46) => M = -34,14 (loại)

TH2: 2M(NO3)n → M2On

         2(M+62n)      2M+16n

              9,4                 4

=> 8(M+62n) = 9,4.(2M+16n) => M = 32n

Ta thấy: n = 2 => M = 64 (Cu)

=> Muối đã dùng là Cu(NO3)2


Câu 4:

Một chất Y có tính chất sau:

- Không màu, rất độc.

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CO là khí có những tính chất thỏa mãn với đề bài:

- Không màu, rất độc

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra khí làm đục nước vôi trong:

2CO + O2 → 2CO2 (nhiệt độ)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


Câu 5:

Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích.

Giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho một dung dịch ta có:

n (+) = n (-) => nNa+ + 2nCa2+ = nHCO3- + nCl-

=> x + 2y = z + t


Câu 6:

Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Ba(OH)2 là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

Giải chi tiết:

Ba(OH)2 là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

                  5.10-4 → 10-3

=> pOH = -log[OH-] = -log(10-3) = 3

=> pH = 14 – pOH = 11


Câu 7:

Có 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất để phân biệt ba dung dịch này là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhỏ từ từ đến dư các dung dịch vào BaCO3:

- Không hiện tượng => NaOH

- Kết tủa tan dần đến hết và sủi bọt khí => HCl

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

- Sủi bọt khí, sau phản ứng thu được kết tủa trắng:

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2


Câu 8:

Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Tính theo PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 (nhiệt độ)

Giải chi tiết:

nCaCO3 = 200.90% = 180 kg

PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 (nhiệt độ)

            100 kg →  56 kg

            180 kg → 100,8 kg

Do hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng vôi sống thực tế thu được là: 100,8.90% = 90,72 kg


Câu 9:

Oxit nào sau đây không tạo muối?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

CO là một oxit trung tính nên không có khả năng tạo muối.


Câu 10:

Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Supephotphat đơn có thành phần là CaSO4 và Ca(H2PO4)2

Supephotphat kép có thành phần là Ca(H2PO4)2

Khi trộn supephotphat với vôi bột sẽ có phản ứng sau xảy ra:

Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O

P trong phân bị kết tủa dưới dạng Ca3(PO4)2 => Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón


Câu 11:

Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Những dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím chuyển thành đỏ.

Giải chi tiết:

A. Dung dịch BaCl2 tạo bởi axit mạnh HCl và bazo mạnh Ba(OH)2 => môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím

B. Dung dịch CuSO4 tạo bởi axit mạnh H2SO4 và bazo yếu Cu(OH)2 => môi trường axit => làm quỳ tím chuyển đỏ

C. Dung dịch Na2CO3 tạo bởi axit yếu H2CO3 và bazo mạnh NaOH => môi trường bazo => làm quỳ tím chuyển xanh

D. Dung dịch NH3 có môi trường bazo => làm quỳ tím chuyển xanh


Câu 12:

Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3, khi uống vào dạ dày thì NaHCO3 tác dụng với HCl có trong dạ dày theo PTHH sau:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2


Câu 13:

Để nhận biết có ion NO3- trong dung dịch ta tiến hành bằng cách lấy dung dịch cho vào ống nghiệm tiếp theo:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A loại vì H2SO4 đặc không phản ứng với NO3-

B loại vì không phản ứng

C loại vì phản ứng có thể tạo NH4NO3 ta không quan sát được hiện tượng

D đúng

PTHH: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O


Câu 14:

Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phân tử N2 có chứa 1 liên kết ba bền vững nên nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường


Câu 15:

Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Chất trung tính khi cho vào nước không làm thay đổi pH của dung dịch.

Giải chi tiết:

A. Na2CO3 được tạo bởi bazo mạnh NaOH và axit yếu H2CO3 => môi trường bazo => làm pH tăng

B. Na2SO4 được tạo bởi bazo mạnh NaOH và axit mạnh H2SO4 => môi trường trung tính => không làm thay đổi pH

C. HCl có môi trường axit => làm pH giảm

D. NH4Cl được tạo bởi bazo yếu NH3 và axit mạnh HCl => môi trường axit => làm pH giảm


Câu 16:

Chất nào có thể dùng để làm khô khí NH3?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Nguyên tắc để làm khô khí là dùng chất có tính hút ẩm, không phản ứng với chất cần làm khô.

Giải chi tiết:

+ A loại vì H2SO4 phản ứng với NH3: H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4

+ B đúng

+ C loại vì P2O5 phản ứng với NH3:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

+ D loại vì tạo Cu(OH)2 sau đó Cu(OH)2 phản ứng với NH3:

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2


Câu 17:

Thổi 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Tính tỉ lệ: nOHnCO2(*)

+ (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối CO32-

+ 1 < (*) < 2 => Tạo muối CO32- và HCO3-

+ (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối HCO3-

Giải chi tiết:

nCO2 = 0,5 mol; nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,8 mol

1<nOHnCO2=0,80,5=1,6<2=> tạo 2 muối CO32- (x mol) và HCO3- (y mol)

BTNT “C” => nCO2 = nCO32- + nHCO3- => x + y = 0,5 (1)

BTĐT: 2nBa2+ = 2nCO32- + nHCO3- => 2x + y = 0,8 (2)

Giải (1) và (2) thu được x = 0,3 và y = 0,2

nBa2+ (0,4 mol) > nCO32- (0,3 mol) => CO32- hết, Ba2+

=> nBaCO3 = nCO32- = 0,3 mol


Câu 18:

Trong phòng thí nghiệm N2O được điều chế bằng cách
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế N2O trong phòng thí nghiệm.

Giải chi tiết:

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N2O bằng phương pháp nhiệt phân muối NH4NO3:

NH4NO3  to N2O + 2H2O


Câu 19:

Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)

=> nHCl = V mol

Sau khi trộn với 90 ml H2O:

[H+] = CM HCl sau trộn = VV+0,09  = 0,1M => V

Giải chi tiết:

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)

=> nHCl = V mol

Sau khi trộn với 90 ml H2O:

[H+] = CM HCl sau trộn = VV+0,09  = 0,1M => V = 0,01 lít = 10 ml


Câu 20:

Chất nào trong các chất sau là chất điện li?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion.

Giải chi tiết:

Axit clohidric khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion nên là chất điện li.

HCl → H+ + Cl-


Câu 21:

Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

NaCl → Na+ + Cl-

Giải chi tiết:

nMgCl2 = 0,15.0,5 = 0,075 mol; nNaCl = 0,05.1 = 0,05 mol

MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

0,075 →              0,15 (mol)

NaCl → Na+ + Cl-

0,05 →            0,05 (mol)

=> nCl- = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

=> [Cl-] = n : V = 0,2 : (0,15 + 0,05) = 1M


Câu 22:

Trong các hidroxit sau đây: (I) Al(OH)3; (II) Ca(OH)2; (III) NaOH; (IV) Zn(OH)2. Những hidroxit nào là chất lưỡng tính?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

HS ghi nhớ một số hidroxit lưỡng tính thường gặp như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, Sn(OH)2, …

Giải chi tiết:

Các hidroxit lưỡng tính là: (I) Al(OH)3; (IV) Zn(OH)2.


Câu 23:

Để điều chế một lượng nhỏ nitơ trong phòng thí nghiệm ta cần đun nóng hỗn hợp dung dịch bão hòa các muối:
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế N2 trong phòng thí nghiệm.

Giải chi tiết:

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N2 bằng cách đun nóng dung dịch NaNO2 và NH4Cl:

NaNO2 + NH4Cl to  NaCl + N2 + 2H2O


Câu 24:

Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Tính tỉ lệ (*)=nNaOHnH3PO4

 Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối: (ảnh 1)

Qua sơ đồ ta thấy:

(*) ≤ 1 => tạo muối H2PO4-

1 < (*) < 2 => tạo muối H2PO4- và HPO42-

(*) = 2 => tạo muối HPO42-

2 < (*) < (3) => tạo muối HPO42- và PO43-

(*) ≤ 3 => tạo muối PO43-

Giải chi tiết:

Ta có: 1<(*)=nNaOHnH3PO4=0,150,1=1,5<2  => tạo muối NaH2PO4 và Na2HPO4


Câu 25:

Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a) Na2CO3 + HCl

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cách chuyển đổi từ phương trình dạng phân tử sang phương trình dạng ion rút gọn:

- Bước 1: Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan và điện li mạnh thành ion. Giữ nguyên các chất khí, kết tủa hay chất điện li yếu.

- Bước 2: Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng thu được phương trình ion rút gọn.

Giải chi tiết:

Phương trình phân tử: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Phương trình ion rút gọn: CO32- + 2H+ → H2O + CO2


Câu 26:

b) Ca(NO3)2 + H2S
Xem đáp án

Không phản ứng do không thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi


Câu 27:

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a) Mg + HNO3 → ? + N2 + ?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Điền những chất còn thiếu vào dấu “?” và cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.

Giải chi tiết:

a) 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) Mg + HNO3 → ? + N2 + ? (ảnh 1)


Câu 28:

b) Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?

Xem đáp án

b) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 15H2O

b) Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?  (ảnh 1)

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Fe không phản ứng với HNO3 đặc, nguội. Chỉ có Cu phản ứng:

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Giải chi tiết:

nNO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol

Fe không phản ứng với HNO3 đặc, nguội. Chỉ có Cu phản ứng:

Cách 1: Tính theo PTHH

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

0,2  ←                                   0,4                 (mol)

=> nCu = 0,2 mol => mCu = 0,2.64 = 12,8 gam

=> %mCu =  = 64%; %mFe = 100 - 64 = 36%

Cách 2: Áp dụng phương pháp bảo toàn e

2nCu = nNO2 => nCu = 0,5nNO2 = 0,5.0,4 = 0,2 mol

=> mCu = 0,2.64 = 12,8 gam

=> %mCu = 12,820.100%  = 64%; %mFe = 100 - 64 = 36%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương