Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 20)

  • 2856 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:

Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính tan của NH3

Giải chi tiết:

NH3 tan nhiều trong nước nên ta không sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí.


Câu 2:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của :
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Ghi nhớ cách đánh giá độ dinh dưỡng của một số loại phân:

Đạm: %N

Lân: %P2O5

Kali: %K2O

Giải chi tiết:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của P2O5


Câu 3:

Sục V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Xét 2 trường hợp:

TH1: Ca(OH)2 dư, kết tủa chưa bị hòa tan

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

Giải chi tiết:

TH1: Ca(OH)2 dư, kết tủa chưa bị hòa tan

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol

=> VCO2 = 2,24 lít

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần

BTNT "Ca" => nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

BTNT "C" => nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,1 + 2.0,1 = 0,3 mol

=> VCO2 = 6,72 lít


Câu 4:

Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính:
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+

Sử dụng định luật bảo toàn e: 2nFe = 3nNO => nNO = ?

Giải chi tiết:

Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+

nFe = (20 – 3,2)/56 = 0,3 mol

BTe ta có: 2nFe = 3nNO => nNO = 2.0,3/3 = 0,2 mol

=> V = 4,48 lít


Câu 7:

Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 8:

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước


Câu 10:

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Chỉ những oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học bị khử bởi CO hoặc H2

Giải chi tiết:

CuO và Fe2O3 bị CO khử ở nhiệt độ cao theo PTHH:

CuO + CO → Cu + CO2

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Như vậy chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Al2O3, Cu, MgO, Fe


Câu 13:

Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Trong một dung dịch ta luôn có: [H+][OH-] = 10-14

- Tính [H+]

- Tính pH = -log[H+]

+ pH = 7: môi trường trung tính

+ pH > 7: môi trường kiềm

+ pH < 7: môi trường axit

Giải chi tiết:

 [H+] = 10-14/[OH-] = 10-14/(2,5.10-10) = 4.10-5 mol/l

=> pH = -log[H+] = 4,4 < 7

=> Môi trường axit


Câu 14:

Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Ghi nhớ một số KL bị thụ động với HNO3 đặc nguội như Al, Fe, Cr

Giải chi tiết:

Al, Fe là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội


Câu 15:

Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 16:

Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: ∑n(+) = ∑n(-)

Giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:

nNa+ + 2nMg2+ = nCl- + 2nSO42-

=> a + 2b = c + 2d


Câu 17:

Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khi cho từ từ (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 có phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình sau:

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O


Câu 18:

Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

a = nOH- : nH3PO4

+ a > 3 => Bazo dư, sau phản ứng thu được muối PO43- và OH-

+ a = 3 => thu được muối PO43-

+ 2< a < 3 => thu được HPO42- và PO43-

+ a = 2 => thu được HPO42-

+ 1 < a < 2 => thu được HPO42- và H2PO4-

+ a = 1 => thu được H2PO4-

+ a < 1 => axit dư, sau phản ứng thu được H2PO4-và H+

Giải chi tiết:

nNaOH = 0,5 mol

nH3PO4 = 0,4 mol

1 < nNaOH : nH3PO4 = 0,5:0,4 = 1,25 < 2

=> Tạo thành 2 muối: NaH2PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)

BT “Na”: x + 2y = nNaOH = 0,5

BT “P”: x + y = nH3PO4 = 0,4

=> x = 0,3 và y = 0,1

mNaH2PO4 = 0,3.120 = 36 (g)

mNa2HPO4 = 0,1.142 = 14,2 (g)


Câu 19:

Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

N2(1)NO(2)NO2(3)HNO3(4)Fe(NO3)3

Xem đáp án

(1) N2 + O2 tialuadien  2NO

(2) 2NO + O2 → 2NO2

(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(4) 6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O


Câu 20:

Khi cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HNO3 0,5M thu được 1,008 lít khí NO duy nhất (đktc).

a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình:

+ Phương trình về khối lượng

+ Phương trình về bảo toàn e

Giải chi tiết:

nHNO3 bđ = 0,4.0,5 = 0,2 mol

nNO = 1,008/22,4 = 0,045 mol

Đặt nFe = x mol và nCu = y mol

a) Khối lượng của hỗn hợp là 3,32 gam nên ta có: 56x + 64y = 3,32 (1)

Ta có quá trình cho – nhận e:

Fe0 – 3e → Fe+3

x  → 3x           (mol)

Cu0 – 2e → Cu+2

y → 2y            (mol)

N+5 + 3e → N+2

       0,135←0,045 (mol)

Theo định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,135 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

56x+64y=3,323x+2y=0,135x=0,025y=0,03

mFe=0,025.56=1,4(g)mCu=3,321,4=1,92(g)%mFe=1,43,32.100%=42,17%%mCu=100%42,17%=57,83%


Câu 21:

b) Tính nồng độ mol của axit HNO3 trong dung dịch sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không đổi.

Xem đáp án

b) BT “N”: nHNO3 sau pư = nHNO3 bđ – 3nFe(NO3)3 – 2nCu(NO3)2 – nNO

                                   = 0,2 – 3.0,025 – 2.0,03 – 0,045 = 0,02 mol

=> CM HNO3 sau pư = n/V = 0,02/0,4 = 0,05 M


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương