Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 2)
-
3479 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
- HNO3 là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion nên từ nồng độ của dung dịch HNO3 xác định được nồng độ của H+.
- Công thức tính pH: pH = -log[H+]
Giải chi tiết:
HNO3 là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn thành ion:
Câu 2:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân NH4HCO3 từ đó xác định các sản phẩm thu được.
Giải chi tiết:
PTHH:
Vậy sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là NH3, H2O, CO2.
Câu 3:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
- Các ion cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là các ion không phản ứng với nhau.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion:
Các ion phản ứng với nhau khi tạo ít nhất 1 trong 3 loại chất sau:
+ Kết tủa
+ Khí
+ Chất điện li yếu
Giải chi tiết:
Dãy Na+, NH4+, OH-, HCO3- (phương án D) không cùng tồn tại được trong cùng dung dịch vì có các phản ứng:
Câu 4:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH:
Giải chi tiết:
PTHH:
Theo PTHH:
Câu 5:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Dạng bài H3PO4 + OH-:
H3PO4 + OH- → H2PO4- + H2O
H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O
H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O
Giải thích trục số:
Đặt
+ Nếu (*) < 1 => H3PO4 dư và H2PO4-
+ Nếu (*) = 1 => H2PO4-
+ Nếu 1 < (*) < 2 => H2PO4- và HPO42-
+ Nếu (*) = 2 => HPO42-
+ Nếu 2 < (*) < 3 => HPO42- và PO43-
+ Nếu (*) = 3 => PO43-
+ Nếu (*) > 3 => PO43- và OH‑ dư
Giải chi tiết:
Ta thấy: → Phản ứng chỉ tạo muối NaH2PO4.
Câu 6:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
- Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi → mO phản ứng
- Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO2
→ nCO phản ứng = nO phản ứng
Giải chi tiết:
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi →
Câu 7:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn:
+ Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.
+ Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion rút gọn.
Giải chi tiết:
Phương trình phân tử: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Phương trình ion đầy đủ: Cu2+ + 2Cl- + 2Na+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓ + 2Na+ + 2Cl-
Phương trình ion rút gọn: Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓
Câu 8:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH:
Giải chi tiết:
PTHH:
Theo PTHH:
Câu 9:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Khi cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư thì có phản ứng:
Từ số mol của CO2 suy ra số mol của CaCO3.
Giải chi tiết:
Khi cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 dư thì có phản ứng:
Theo PTHH:
Câu 10:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
HS ghi nhớ một số kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc nguội: Al, Fe, Cr.
Giải chi tiết:
Al, Fe bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc nguội nên không bị oxi hóa
→ Trong dãy kim loại Mg, Al, Cu, Fe chỉ có Mg, Cu bị oxi hóa bởi HNO3 đặc nguội.
→ 2 kim loại
Câu 11:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Lý thuyết chương Cacbon - Silic và Nitơ - Photpho.
Giải chi tiết:
A đúng
B đúng
C sai vì P khá hoạt động về mặt hóa học nên trong tự nhiên, ta không gặp photpho ở trạng thái tự do.
D đúng
Câu 12:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Chất điện li mạnh gồm có axit mạnh, bazo mạnh và hầu hết các muối.
Giải chi tiết:
Chất điện li mạnh gồm có axit mạnh, bazo mạnh và hầu hết các muối.
HCl là một axit mạnh, khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion nên là chất điện li mạnh.
Câu 13:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Tính axit: (1) HNO3 > (2) H3PO4 > (3) H2CO3 > (4) H2SiO3
Câu 14:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
- Tính số mol H+ và OH-.
- Từ pH dung dịch sau phản ứng đánh giá ion hết, ion còn dư.
- Tính toán theo PT ion rút gọn.
Giải chi tiết:
Giả sử V có đơn vị là lít.
Ta thấy dung dịch sau pư có pH = 2 < 7 nên H+ dư, OH- phản ứng hết
PT ion: H+ + OH- → H2O
Ban đầu: 0,003 0,01V
Phản ứng: 0,01V ← 0,01V
Sau: 0,003-0,01V 0
Ta có:
Câu 15:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết về hợp chất của cacbon.
Giải chi tiết:
Nước đá khô là CO2 ở dạng rắn.
Câu 16:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Lý thuyết về muối photphat.
Giải chi tiết:
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat ta có thể dùng muối AgNO3. Hiện tượng là tạo kết tủa vàng.
Câu 17:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Muối amoni là muối của NH4+ liên kết với gốc axit.
Giải chi tiết:
Công thức hóa học của muối amoni clorua là NH4Cl.
Câu 18:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào số oxi hóa của nguyên tử N trong phân tử N2 để đánh giá tính chất oxi hóa - khử của N2 trong các phản ứng hóa học.
+ Nếu số oxi hóa có thể tăng → Thể hiện tính khử
+ Nếu số oxi hóa có thể giảm → Thể hiện tính oxi hóa
Giải chi tiết:
Nguyên tử N trong phân tử N2 có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian nên vừa có thể tăng lên +1, +3, +5, +7 và giảm xuống -3.
Do đó trong các phản ứng hóa học thì N2 thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa.
Câu 19:
Chọn đáp án D
Phản ứng không đúng là: Fe + 2HNO3 loãng → Fe(NO3)2 + 2H2.
Giải thích: Do HNO3 loãng có tính oxi hóa mạnh nên sẽ oxi hóa Fe lên mức oxi hóa cao nhất, tạo Fe(NO3)3 và sản phẩm khử của N.
Câu 20:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Để nhận biết các chất ta chọn thuốc thử sao cho hiện tượng khác nhau giữa các chất.
Giải chi tiết:
Để nhận biết các hóa chất trên ta có thể sử dụng Ba(OH)2:
+ Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng → (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ trắng + 2NH3 ↑ mùi khai + 2H2O
+ Xuất hiện khí mùi khai → NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 ↑ mùi khai + H2O
+ Không hiện tượng → NaNO3
Câu 21:
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
C → CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp chương Cacbon - Silic.
Giải chi tiết:
(1)
(2)
(3)
(4)