Dạng 4: Trắc nghiệm Phương trình có đáp án
-
1033 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Giải các phương trình và sau:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt là
Vậy tập nghiệm của phương trình
Câu 3:
Giải các phương trình và sau:
Đặt
Phương trình trở thành
Với ta được
Vậy tập nghiệm của phương trình
Câu 4:
Cho phương trình ( m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m=-2.
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
c) Gọi ; là hai nghiệm của phương trình (1). Tìm m để:
.
a) Thay vào phương trình (1) ta có:
Vậy với thì phương trình có tập nghiệm
b) Ta có:
Do đó phương trình luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m.
c) Do phương trình luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của m, gọi là hai nghiệm của phương trình
Áp dụng định lí Vi-ét ta có:
Ta có:
(do x1 là nghiệm của (1) nên )
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 6:
Ta có 1 + 4 – 5 = 0, phương trình đã cho có hai nghiệm
Vậy phường trình có tập nghiệm là
Câu 7:
Cho phương trình: (với m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa và .
a = 1; b = – m; c = – 1.
Vì a và c khác dấu, phương trình luôn có hai nghiệm khác dấu.
Theo hệ thức Viete ta có: (1)
Vì khác dấu mà .
Ta có: (2).
Từ (1) và (2) suy ra m = – 6.
Câu 8:
Điều kiện: . Với ta có:
Giải (*) .
Với ta có: .
Dấu ‘=” xảy ra khi và chỉ khi x = 0. Vậy (*) có nghiệm x = 0.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm {0; 1}.
Câu 9:
Cho phương trình (1), với là ẩn, là tham số.
a) Giải phương trình (1) khi .
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt sao cho là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng .
a) Với thì phương trình (1) trở thành .
Vậy khi thì phương trình có hai nghiệm và .
b) Yêu cầu bài toán tương đương phương trình có hai nghiệm dương phân biệt thỏa mãn
b) Yêu cầu bài toán tương đương phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt thỏa mãn |
Khi đó
Vậy m phải tìm là
Câu 12:
Cho phương trình: (*) (m là tham số)
a) Giải phương trình (*) khi
b) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm thỏa mãn
a) Với m = -3 ta có phương trình:
Ta có:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
b) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm thỏa mãn
Ta có
Phương trình (*) có 2 nghiệm
Theo hệ thức Viet, ta có :
Ta có hệ phương trình:
nên (thỏa điều kiện)
Vậy m = -36
Câu 14:
Cho phương trình: (1), m là tham số.
a) Tìm m để là nghiệm của phương trình (1).
b) Xác định m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện:
a) Vì là nghiệm của phương trình nên:
b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
Theo định lý Viet, ta có:
Theo đề bài
Đối chiếu điều kiện suy ra với thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Câu 15:
Tìm m để phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt thỏa:
Giả sử
Giả sử
Phương trình có 4 nghiệm phân biệt thỏa:
Đặt ( ) (1) (2)
Câu 16:
Tìm các giá trị của tham số thực m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho biểu thức .
Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi
Áp dụng định lý Vi et ta có:
Thay
Ta được (t/m đk)
Câu 18:
Gọi là hai nghiệm của phương trình
Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức
Ta có Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng định lí Viét ta có
Câu 19:
Cho Phương trình có hai nghiệm là . Không giải phương trình, hãy tính giá trị biểu thức
Ta có nên áp dụng hệ thức Vi et ta có:
Vậy
Câu 20:
Mối quan hệ giữa thang nhiệt độ F (Fahrenheit) và thang nhiệt độ C (Celsius) được cho bởi công thức trong đó là nhiệt độ tính theo độ C và là nhiệt độ tính theo độ F.
a) Hỏi ứng với bao nhiêu độ F
b) Các nhà khoa học đã tìm ra mối liên hệ giữa A là số tiếng kêu của một con dế trong một phút và là nhiệt độ cơ thể của nó bởi công thức trong đó TF là nhiệt độ tính theo độ F. Hỏi nếu con dế kêu 106 tiếng trong1 phút thì nhiệt độ của nó là khoảng bao nhiêu độ C.
a) Ta có:
Vậy ứng với
b) Ta có A =
hay
Vậy nhiệt độ tính theo độ C của con dế là:
Vậy con dế kêu 106 tiếng thì lúc đó nó 20 độ C.
Ta có:
(do là nghiệm của nên )
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 23:
Điều kiện
Phương trình đã cho trở thành
Kết hợp Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm phương trình là .
Câu 24:
Gọi là hai nghiệm của phương trình ( m là tham số ). Tìm các giá trị của m để đạt giá tri nhỏ nhất
Khi đó, Áp dụng định lí Vi - ét ta có
Câu 28:
Giải phương trình
Đặt . Phương trình đã cho trở thành:
Với t=1 => x2=1 => x=-1; x=1
Câu 29:
Cho phương trình ( Với là ẩn số)
a) Giải phương trình (1) khi
b) Tìm giá trị của để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
c) Tìm giá trị của để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện:
a) Khi thì phương trình đã cho trở thành
Vậy khi thì phương trình đã cho có hai nghiệm
b) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
c) Với thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Câu 30:
1) Giải phương trình sau
Đặt a=
Phương trình thành
Nên phương trình có hai nghiệm
Câu 31:
Giải phương trình
Ta có a =3; b = - 7 ; c = 2
Khi đó phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là
Câu 33:
Cho phương trình: (1) (với là ẩn số, là tham số). Xác định các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện:
Ta có
phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt .
ta có: .
Theo đề bài ta có:
Vậy thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
.
Câu 36:
Giải các phương trình sau:
Đặt , phương trình trở thành
Giải ra được (nhận); (nhận)
Khi , ta có .
Khi , ta có .
Câu 37:
Cho phương trình: (1) (với là ẩn số, là tham số). Xác định các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện:
Ta có
phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt .
ta có: .
Theo đề bài ta có:
Vậy thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .