IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (đề 7)

  • 1326 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thêm 250 ml dung dịch KOH 1M vào 110 ml dung dịch H3PO4 1M. Các chất thu được trong dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có nKOH = 0,25.1 = 0,25 mol, = 0,11.1 = 0,11 mol

2<nKOHnH3PO4=0,250,11<3 suy ra phản ứng tạo K2HPO4 và K3PO4


Câu 2:

Nhận định nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

H3PO4 tác dụng với NaOH có khả năng cho đồng thời 2 muối.

Ví dụ: Na2HPO4 và Na3PO4 hoặc NaH2PO4 hoặc Na2HPO4.


Câu 3:

Trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch sau khi trộn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C        

Có nH+ = 0,02 mol, nOH- = 0,03 mol

Suy ra nOH-(dư) = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol

[OH- dư] =  0,010,04+0,06=0,1 M

Suy ra pH = 14 – (-log0,1) = 14 – 1 = 13


Câu 4:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O


Câu 5:

Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu 6,72 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số mol NO là: nNO = 6,7222,4  = 0,3 mol

Phương trình hoá học:

3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O0,45                                                      0,3                      mol

Theo phương trình phản ứng có: nCu = 0,45 mol

Vậy m = 0,45.64 = 28,8 (g).

Câu 7:

Hòa tan hết 4,431 gam hh kim loại gồm Al và Mg trong dd HNO3 loãng thu được dd A và 1,568 lít hh khí X đều không màu, có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí (không có NH4NO3). Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Vậy % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:: C

Gọi nAl = x mol, nMg = y mol suy ra 27x + 24y = 4,431 (1)

Có nkhí = 1,56822,4  = 0,07 mol suy ra Mkhí = 2,590,07  = 37

Vậy hỗn hợp khí gồm: NO (a mol), N2O (b mol)

Có: a + b = 0,07 và 30a + 44b = 2,59 suy ra a = b = 0,035

Bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 3a + 8b = 0,385 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,021, y = 0,161

Vậy %mAl =0,021.274,431.100%  = 12,8%

%mMg = 100% - 12,8% = 87,2%


Câu 8:

Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch có khả năng dẫn điện là: Giấm ăn.

Phương trình điện li: CH3COOHCH3COO+H+


Câu 9:

Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau :

1) MgSO4 + HCl.            2) AgNO3 + KCl.            3) NaOH + AlCl3.          

Số phản ứng không xảy ra là :

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng (1) không xảy ra do không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.

2) AgNO3 + KCl  KNO3 + AgCl

3) 4NaOH + AlCl3  NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O


Câu 10:

Khối lượng kết tủa thu được khi trộn 20 ml dung dịch AgNO3 1M và 10 ml dung dịch CaCl2 1M là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A        

Số mol AgNO3 là: nAgNO3 = 0,02 mol, nCaCl2 = 0,01 mol

Xét: nAgNO32=nCaCl21=0,01 suy ra AgNO3 và CaCl2 là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

Phương trình phản ứng:

CaCl2+2AgNO32AgCl+Ca(NO3)20,01                              0,02                            mol

Suy ra nAgCl = 0,02 mol

Vậy mAgCl = 0,02.143,5 = 2,87 gam


Câu 11:

Trong phản ứng: Fe + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng:

Fe + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


Câu 12:

Trong dung dịch axit H3PO4 loãng (bỏ qua sự phân li của H2O) có những ion nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: H3PO4   H+ + H2PO4-

H2PO4-  H+ + HPO42-

HPO42-   H+ + PO43-

Vậy nếu bỏ qua sự phân li của H2O, trong dung dịch H3PO4 chứa 4 ion: H+, HPO42-, H2PO4-, PO43-


Câu 13:

Các dung dịch: NaCl, NaOH, Al2(SO4)3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch dẫn điện tốt nhất là:      

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dung dịch có nồng độ các ion càng cao thì độ dẫn điện càng cao.

Giả sử có nồng độ mol các dung dịch là 1M.

A. Al2(SO4)3   2Al3+ + 3SO42– suy ra ΣCM ion = 5M.

B. Ba(OH)2   Ba2+ + 2OH suy ra ΣCM ion = 3M.

C. NaOH  Na+ + OH- suy ra ΣCM ion = 2M

D. NaCl  Na+ + Cl- suy ra ΣCM ion = 2M

Vậy dung dịch Al2(SO4)3 dẫn điện tốt nhất 


Câu 14:

Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là muối nitrit và oxi

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2KNO3  2KNO2 + O2


Câu 15:

Kết luận nào đúng khi nói về nitơ (N2)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

N2 được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.


Câu 16:

Phân biệt 2 dung dịch NaCl và NaNO3 bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta dùng dung dịch AgNO3:

- Xuất hiện kết tủa trắng suy ra là NaCl

Phương trình hoá học:

NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ trắng + NaNO3

- Không hiện tượng thì là NaNO3


Câu 17:

Dung dịch AlCl3 0,1M có nồng độ cation Al3+ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

AlCl3 là một chất điện li mạnh, khi hoà tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion

Phương trình hoá học:

AlCl3Al3++3Cl0,1           0,1                M

Vậy nồng độ cation Al3+ là 0,1M


Câu 18:

Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì nó chứa:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì nó chứa: K2CO3.


Câu 19:

Cho dung dịch HCl dư vào 150 ml dung dịch K2CO3 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số mol K2CO3 là: = 0,15.1 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

2HCl+K2CO32KCl+CO2+H2O              0,15                        0,15                 mol

Theo phương trình phản ứng: = 0,15 mol

Vậy thể tích khí CO2 ở đktc là: 0,15.22,4 = 3,36 lit


Câu 20:

Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- → H2O
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O

Có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- → H2O


Câu 21:

1. Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HCl; NaOH; CH3COOH; CaCl2

2. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau:

a) NaCl + AgNO3 ®

b) H2SO4 + NaOH ®

Xem đáp án

1. Phương trình điện li:

HCl H+ + Cl-

NaOH Na+ + OH-

CH3COOH CH3COO- + H+

CaCl2 Ca2+ + 2Cl-

2.

a) NaCl + AgNO3 ® NaNO3 + AgCl↓

Phương trình ion rút gọn: Ag+ + Cl- ® AgCl

b) H2SO4 + 2NaOH ® Na2SO4 + 2H2O

Phương trình ion rút gọn: H+ + OH- ® H2O


Câu 22:

Cho 100 ml dung dịch A gồm HCl 0,01M; H2SO4 0,02M.

a. Tính số mol các ion trong dung dịch A

b. Trộn dung dịch A với 400ml dung dịch NaOH 0,01M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B

Xem đáp án

a. ΣnH+ = nHCl + 2 = 0,001 + 0,004 = 0,005 mol

nCl= nHCl = 0,001 mol

nSO42=nH2SO4= 0,002 mol

b. nH+ = 0,005 mol, nOH = 0,01.0,4 = 0,004 mol

H++OHH2O0,004 0,004                mol

Suy ra (dư) = 0,005 – 0,004 = 0,001 mol

Suy ra [H+ dư] = 0,0010,1+0,4  = 0,002

Vậy pH = -log(0,002) 2,7


Câu 23:

1. Dung dịch X có chứa 0,1 mol NH4+, 0,2 mol Fe3+, 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính a và m?

2. Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn. Tính giá trị của x.

Xem đáp án

1. Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,1.1 + 0,2.3 = 0,2.2 + a.1

Suy ra a = 0,3

Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là:

0,1.18 + 0,2.56 + 0,3.35,5 + 0,2.96 = 42,85 gam

2. Vì thu được 3x gam rắn nên giả sử hỗn hợp rắn còn NaOH dư và muối photphat trung hòa

P2O5+H2O2H3PO4x142                      2x142              mol

nNaOH = 1,352 mol.

Qui đổi về:

PO43- = 2x142 , Na+ = 1,352

OH-: Bảo toàn điện tích: 1,352 – 3.2x142

Bảo toàn khối lượng: 3x = 95.2x142  + 1,352.23 + 17.( 1,352 – 3.2x142 )

Suy ra x = 22,72 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương