Phản ứng đốt cháy
-
9710 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V.
0,2 0,6 0,8
m = 14,4 gam
V = 13,44 lít
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4 <- 40/100
C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O
0,4
ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định CTPT của X.
nCO2 = 0,4 mol => nC = 0,4 mol
nH2O = 0,5 mol => nH = 0,5 . 2 = 1 mol
C : H = 0,4 : 1 = 4 : 10
X là C4H10
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. tính m.
CnH2n+2 + O2 -> n CO2 + (n+1) H2O
nCO2 = 0,3 mol => nX = 0,1 = 0,3/n => n = 3
mH2O = 7,2 gam
Câu 5:
Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí CO2 sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định công thức của ankan A.
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 -> n CO2 + (n+1) H2O
VO2 = 5/3 . VCO2 => nO2 = 5/3 . nCO2 => (3n+1)/2 = 5/3 . n => n = 3
ankan là C3H8
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
CH4 -> CO2
C2H6 -> 2 CO2
Gọi nCH4 = x mol, nC2H6 = y mol
x + y = 0,15 (1)
x + 2y = 0,2 (2)
Nên: x = 0,1 mol, y = 0,05 mol
Vậy: % VCH4 = 66,67 % => %VC2H6 = 33,33 %
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 22 gam. Xác định giá trị của m. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
Bình 2 tăng 22 gam => mCO2 = 44 gam => nCO2 = 0,5 mol
C2H6 -> 2 CO2 + 3 H2O
C3H8 -> 3 CO2 + 4 H2O
Gọi nC2H6 = x mol, nC3H8 = y mol
x + y = 0,2 (1)
2x + 3y = 0,5 (2)
Nên: x = 0,1 mol, y = 0,1 mol
Vậy: % VC2H6 = 66,67 % => %VC3H8 = 33,33 %
mH2O = ( 3x + 4y ) . 18 = 12,6 gam
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Xác định giá trị của m.
nCO2 = 0,075 mol => nC = 0,075 mol => mC = 0,9 gam
nH2O = 0,075 mol => nH = 0,15 mol => mH = 0,15 gam
Vậy m = 1,05 gam
Câu 9:
Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon
nCO2 = 0,4 mol
nH2O = 0,65 mol
nH2O > nCO2 => ankan
CTB = 0,4/0,25 = 1,6 => CH4 và C2H6
Câu 11:
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tính khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành.
Dùng pp bảo toàn nguyên tố Oxi và bảo toàn khối lượng.
Gọi a = n(CO2) ; b = n(H2O).
Ta có: 44a + 18b = m(ankan) + m(O2) = 47 (g).
Áp dụng BT nguyên tố Oxi:
2a + b = 36,8/32 * 2 = 2,3.
Giải hệ 2 pt trên tìm được a = 0,7 ; b = 0,9.
==> m(CO2) = 30,8 (g) ; m(H2O) = 16,2 (g).
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là
nCO2 = 1
nH2O = 1,4
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
⇒ Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 1 : 1,4 ⇒ n = 2,5
⇒ X, Y lần lượt là C2H6 và C3H8
Đáp án B.
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15
Dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu
⇒ mdd giảm = m BaCO3 – (m CO2 + m H2O)= 19,35
⇒ m CO2 + m H2O = 29,55 – 19,35 = 10,2
⇒ nH2O = (10,2 – 0,15.44):18 = 0,2 ⇒ nH = 0,4
nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8
⇒ X là C3H8
Đáp án A.