Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Các dạng bài tập Ankan cơ bản, nâng cao có lời giải

Các dạng bài tập Ankan cơ bản, nâng cao có lời giải

Phản ứng đốt cháy

  • 9710 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C3H8 (đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước. Tính m và V.

Xem đáp án

C3H8 + 5 O23 CO2 + 4 H2O

0,2                      0,6        0,8

m = 14,4 gam

V = 13,44 lít

 


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn V lít khí C4H10 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủA. Tính V và tính khối lượng nước thu được từ phản ứng cháy.

Xem đáp án

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

0,4                     <-  40/100

C4H10 + 13/2 O2 -> 4 CO2 + 5 H2O

                                   0,4

ð nC4H10 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước. Xác định CTPT của X.

Xem đáp án

nCO2 = 0,4 mol => nC = 0,4 mol

nH2O = 0,5 mol => nH = 0,5 . 2 = 1 mol

C : H = 0,4 : 1 = 4 : 10

          X là C4H10


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ankan X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. tính m.

Xem đáp án

CnH2n+2 + O2 -> n CO2 + (n+1) H2O

nCO2 = 0,3 mol => nX = 0,1 = 0,3/n => n = 3

mH2O = 7,2 gam


Câu 5:

Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan A thì thể tích Oxi phản ứng bằng 5/3 lần thể tích của khí CO2 sinh ra trong cùng điều kiện. Xác định công thức của ankan A.

Xem đáp án

CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 -> n CO2 + (n+1) H2O

VO2 = 5/3 . VCO2 => nO2 = 5/3 . nCO2 => (3n+1)/2 = 5/3 . n => n = 3

ankan là C3H8


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí metan và etan thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.

Xem đáp án

CH4 -> CO2

C2H6 -> 2 CO2

Gọi nCH4 = x mol, nC2H6 = y mol

x + y = 0,15 (1)

x + 2y = 0,2 (2)

Nên: x = 0,1 mol, y = 0,05 mol

Vậy: % VCH4 = 66,67 % => %VC2H6 = 33,33 %


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 22 gam. Xác định giá trị của m. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu

Xem đáp án

Bình 2 tăng 22 gam => mCO2 = 44 gam => nCO2 = 0,5 mol

C2H6 -> 2 CO2 + 3 H2O

C3H8 -> 3 CO2 + 4 H2O

Gọi nC2H6 = x mol, nC3H8 = y mol

x + y = 0,2 (1)

2x + 3y = 0,5 (2)

Nên: x = 0,1 mol, y = 0,1 mol

Vậy: % VC2H6 = 66,67 % => %VC3H8 = 33,33 %

mH2O = ( 3x + 4y ) . 18 = 12,6 gam


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Xác định giá trị của m.

Xem đáp án

nCO2 = 0,075 mol => nC = 0,075 mol => mC = 0,9 gam

nH2O = 0,075 mol => nH = 0,15 mol => mH = 0,15 gam

Vậy m = 1,05 gam


Câu 9:

Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon

Xem đáp án

nCO2 = 0,4 mol

nH2O = 0,65 mol

nH2O > nCO2 => ankan

CTB = 0,4/0,25 = 1,6 => CH4 và C2H6


Câu 11:

Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tính khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành.

Xem đáp án

Dùng pp bảo toàn nguyên tố Oxi và bảo toàn khối lượng. 
Gọi a = n(CO2) ; b = n(H2O). 
Ta có: 44a + 18b = m(ankan) + m(O2) = 47 (g). 
Áp dụng BT nguyên tố Oxi: 
2a + b = 36,8/32 * 2 = 2,3. 
Giải hệ 2 pt trên tìm được a = 0,7 ; b = 0,9. 
==> m(CO2) = 30,8 (g) ; m(H2O) = 16,2 (g). 


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là

Xem đáp án

nCO2 = 1

nH2O = 1,4

nH2O > nCO2 2 Hidrocacbon đó là ankan

Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)

Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 1 : 1,4 n = 2,5

X, Y lần lượt là C2H6 và C3H8

Đáp án B.


Câu 13:

Đt cháy hoàn toàn một lưng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dch sau phn ứng có khối lưng giảm 19,35 gam so vi dung dch Ba(OH)2 ban đu. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15

Dung dch sau phn ứng có khối lưng giảm 19,35 gam so vi dung dch Ba(OH)2 ban đu

 mdd giảm = m BaCO3 – (m CO2 + m H2O)= 19,35

 m CO2 + m H2O = 29,55 – 19,35 = 10,2

nH2O = (10,2 – 0,15.44):18 = 0,2 nH = 0,4

nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8

X là C3H8

Đáp án A.


Bắt đầu thi ngay