Câu hỏi tổng hợp
-
9706 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
nCO2 = 0,25
nH2O = 0,35
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,25 : 0,35 ⇒ n = 2,5
⇒ 2 chất đó là C2H6 và C3H8
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một ankan và một xicloankan thu được 21,12g CO2 và 10,8g H2O. Số mol ankan có trong X và giá trị của m là
nCO2 = 0,48
nH2O = 0,6
nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,12
m = mC + mH = 0,48.12 + 0,6.2 = 6,96g
Đáp án C.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacon đó là
nCO2 = 0,2
nH2O = 0,3
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,2 : 0,3 ⇒ n = 2
⇒ 2 chất đó là CH4 và C3H8
Đáp án D.
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon X và Y ở thể khí ở điều kiện thường có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28g. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt các bình đựng H2SO4 (dư) và KOH (dư). Bình H2SO4 nặng thêm 9 gam còn bình KOH nặng thêm 13,2g. Vậy X và Y là
Bình H2SO4 nặng thêm 9 gam ⇒ mH2O = 9g ⇒ nH2O = 0,5
Bình KOH nặng thêm 13,2g ⇒ mCO2 = 13,2g ⇒ nCO2 = 0,3
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,3 : 0,5 ⇒ n = 1,5
⇒ 2 chất đó là CH4 và C3H8
Đáp án C.
Câu 5:
Đốt cháy một hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm tạo thành có tỉ khối so với hiđro là 133/9. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua 50ml dung dịch KOH 1M (D = 1,0353 g/cm3) thì thấy khối lượng dung dịch tăng 2,66 gam. Vậy công thức phân tử của X là:
Sản phẩm gồm CO2 và H2O
Đặt nCO2 = a ; nH2O = b; Mhỗn hợp = 2.133/9 = 266/9
⇒ 44a + 18b = 266/9.(a+b) (1)
Dẫn toàn bộ sản phẩm qua 50ml dung dịch KOH 1M (D = 1,0353 g/cm3) thì thấy khối lượng dung dịch tăng 2,66 gam
⇒ mCO2 + mH2O = 2,66 ⇒ 44a + 18b = 2,66 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a= 0,04 ; b = 0,05
nCO2 : nH2O = 0,04 : 0,05
⇒ nC : nH = 4 : 10
⇒X là C4H10
Đáp án C.
Câu 6:
Đốt cháy 1 lít hợp chất hữu cơ (Y) cần 5 lít oxi. Sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lit hơi nước. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là:
VCO2 < VH2O ⇒ Y là ankan
VCO2 : VH2O = 3 : 4 ⇒ nC : nH = 3 : 8
⇒ Y là C3H8
Đáp án B.
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 30ml hỗn hợp metan và H2 cần 45 ml oxi. Các khí đo ở đktc. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
Đặt VCH4 =a ; VH2 = b
Vhh = a + b = 30 (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
a 2a
2H2 + O2 → 2H2O
b b/2
VO2 = 2a + b/2 = 45 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 20 ; b=10
Đáp án A.
Câu 8:
Đốt cháy 25 lit hỗn hợp (X) gồm C2H6 và CH4 trong 95 lít oxi, thu được 60 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và O2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Thành phần phần trăm theo thể tích của CH4 và C2H6 lần lượt bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)
Đặt nC2H6 = a ; nCH4 = b
2 C2H6 + 7 O2 → 4 CO2 + 6 H2O
a 7a/2 2a
CH4 + 2 O2 → CO2 + 2 H2O
b 2b b
VX = 25 ⇒ a + b = 25 (1)
VO2 dư = 95 – (7a/2 + 2b)
Thu được 60 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và O2
⇒ 2a + b + 95 – 7a/2 - 2b = 60 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a= 20 ; b = 5
⇒ nC2H6 = 4.nCO2
⇒ %VCH4 = 20%
%VC2H6 = 60%
Đáp án B.
Câu 9:
Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon X và Y mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Vậy công thức phân tử của (X) và (Y) lần lượt nào sau đây là đúng?
nCO2 = 1
nH2O = 1,4
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 1 : 1,4 ⇒ n = 2,5
mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp ⇒ X Y lần lượt là C2H6 và C3H8
Đáp án B.
Câu 10:
Đốt cháy 10 ml hiđrocacbon (Y) bằng 90 ml oxi dư. Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65ml trong đó có 25ml oxi, các khí đo ở cùng điều kiện.Vậy công thức phân tử (Y) đúng nhất là:
VCO2 = 65 – 25 = 40ml
VCO2 = 4VY ⇒ Y có 4 C: C4Hy
VO2 phản ứng = 90 – 25 = 65
⇒ VO2 = 6,5 VY
C4Hy + 6,5O2 → 4CO2 + y/2H2O
Bảo toàn O ta có: 6,5.2 = 4.2 + y/2 ⇒ y = 10
⇒ C4H10
Đáp án D.
Câu 11:
Đốt cháy hết 1,152 gam một hiđrocacbon (X) mạch hở rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch (B). Cô cạn dung dịch B rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 gam chất rắn.
Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon (B) là
nBaCO3 = 3,94 : 197 = 0,02 mol
Cô cạn dung dịch B rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 gam chất rắn.
⇒ Ba(HCO3)2 → BaO + 2CO2 + H2O
0,03 ← 0,03 (mol) (nBaO = 4,59 : 153 = 0,03 mol)
Bảo toàm C ta có: nC/X = nBaCO3 + 2.nBa(HCO3)2 = 0,02+ 0,03.2 = 0,08
nH/X = m X – m C = 1,152 – 0,08.12 = 0,192
⇒ nC : nH = 5 : 12
⇒ X là C5H12
Đáp án C.
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X và Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đặc và bình (II) đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch bình (I) tăng 2,02 gam và bình (II) giảm 4,4 gam.
Vậy công thức phân tử của X, Y
Dẫn sản phẩm cháy qua bình (I) đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình (I) tăng 2,02 gam ⇒ mH2O = 2,02 ⇒ nH2O = 101/900
Dẫn sản phẩm cháy qua bình (II) đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng bình (II) giảm 4,4 gam ⇒ mCaCO3 – mCO2 = 4,4. Ta có: nCO2 = nCaCO3
⇒ nCO2.(100 – 44) = 4,4 ⇒ nCO2 = 11/140
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có: n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 101/900 : 11/140 ⇒ n = 2,33
mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp ⇒ 2 chất đó là C2H6 và C3H8
Đáp án C.
Câu 13:
Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí C3H8 và C3H6 nặng 13 gam. Vậy đốt cháy hết 3,36 lít hỗn hợp này thì thể tích CO2 (lít) và khối lượng nước (g) thu được là bao nhiêu. Biết các khí đo ở đktc
6,72l hỗn hợp nặng 13g ⇒ 3,36l hỗn hợp nặng : 13.3,36÷6,72 = 6,5g
n CO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
nCO2 = 3nhỗn hợp = 3.0,15 = 0,45 ⇒ VCO2 = 10,08
mH = mhỗn hợp – mC = 6,5 – 0,45.12 = 1,1g ⇒ nH = 1,1 mol
nH2O = 1,1 : 2 =0,55 ⇒ mH2O = 9,9g
Đáp án B.
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hiđrocacbon X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa nữa. Vậy Y không thể là
nCaCO3 = 0,2 mol
Đun nóng dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa nữa
⇒ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,1 ← 0,1
Bảo toàn C : nC/X = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4
⇒nC/X =2nX ⇒ X có 2 C ⇒ X không thể là CH4
Đáp án D.
Câu 16:
Đốt cháy một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp A, B thu được VCO2 : VH2O = 12 : 23. Công thức phân tử và phần trăm thể tích của hai hiđrocacbon là
VCO2 < VH2O ⇒ 2 hidrocacbon đó là ankan
Đặt công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có: n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 12 : 23 ⇒ n = 1,09
⇒ 2 ankan đó là CH4 và C2H6
Đặt nCH4 =a ; nC2H6 = b
VCO2 : VH2O = 12 : 23 ⇒ (a+2b) : (2a+3b) = 12 : 23 ⇒ a = 10b
⇒ VCH4 = 90,9% ; VC2H6 = 9,1%
Đáp án C.
Câu 17:
Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo khối lượng của các khí có trong A là
Đặt nC2H6 = a ; nC3H8 = b ;
Có VCO2 : VH2O = 11 : 15 ⇒ (2a+3b) : (3a+4b) = 11 : 15
⇒ b = 3a
Giả sử nC2H6 =1 ; nC3H8 = 3
⇒ %mC2H6 = 18,52%
%mC3H8 = 81,48%
Đáp án A.
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO2 bằng 66,165% tổng khối lượng. Vậy X có công thức phân tử nào dưới đây là:
Gọi X là: CxHy
Gỉa sử đốt cháy 1 mol X thu được sản phẩm gồm: x mol CO2 và y/2 mol H2O
Ta có: 44x = 66,165%(44x + 9y)
⇒ x : y = 2 : 5 ⇒ X là C4H10
Đáp án C.
Câu 23:
Xicloankan A phản ứng với Cl2 (ánh sáng) thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). A có công thức phân tử là
MB = 35,5 : 34% = 104,5
CnH2n + Cl2 → CnH2n-1Cl
Ta có: CnH2n-1Cl = 104,5 ⇒ n = 5
3⇒ A là C5H10
Đáp án C.
Câu 25:
Ankan tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. Vậy X có công thức phân tử là chất nào dưới đây
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
Mdẫn xuất = 35,5 : 55,04% = 64,5
⇒ Mdẫn xuất = 14n + 1 + 35,5 = 64,5 ⇒ n = 2
⇒ X là C2H6
Đáp án B.
Câu 26:
Xicloankan (A) có tỉ khối hơi đối với khí metan bằng 5,25. Khi thực hiện phản ứng thế với khí clo (ánh sáng) thì (A) cho 4 hợp chất hữu cơ. Vậy công thức cấu tạo nào sau đây của (A) là đúng?
MA = 5,25.16 = 84 ⇒ A là C6H12
Khi thực hiện phản ứng thế với khí clo (ánh sáng) thì (A) cho 4 hợp chất hữu cơ
⇒ A và C đều thỏa mãn
Đáp án D.
Câu 27:
Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy A có tên là:
MX = 2,625.32 = 84
⇒ X là C6H12
cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monoclo duy nhất
⇒ X là xiclohexan
Đáp án A.
Câu 28:
Đề hiđro hoá ankan A thu được hiđrocacbon B có dB/A = 0,972. Công thức phân tử của B là:
MA = MB + 2
Đề hiđro hoá ankan A thu được hiđrocacbon B có dB/A = 0,972.
⇒ MB : (MB + 2) = 0,972 ⇒ MB = 70
⇒ B là C5H10
Đáp án C.
Câu 31:
Cracking butan tạo ra hỗn hợp 2 chất A và B. Biết tỉ khối của A so với B là 2,625. Vậy A và B có công thức phân tử là:
MA + MB = MC4H10 = 58
MA : MB = 2,625
⇒ MA = 42 ; MB = 16
⇒ A là C3H6
B là CH4
Đáp án D.