Thứ sáu, 01/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Các dạng bài tập Ankan cơ bản, nâng cao có lời giải

Các dạng bài tập Ankan cơ bản, nâng cao có lời giải

Câu hỏi tổng hợp

  • 9706 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 6,3 gam H­2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacbon là

Xem đáp án

nCO2 = 0,25

nH2O = 0,35

nH2O > nCO2  2 Hidrocacbon đó là ankan

Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)

Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,25 : 0,35  n = 2,5

 2 chất đó là  C2H6 và C3H8


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một ankan và một xicloankan thu được 21,12g CO2 và 10,8g H2O. Số mol ankan có trong X và giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2 = 0,48

nH2O = 0,6

nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,12

m = mC + mH = 0,48.12 + 0,6.2 = 6,96g

Đáp án C.


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacon đó là

Xem đáp án

nCO2 = 0,2

nH2O = 0,3

nH2O > nCO2 2 Hidrocacbon đó là ankan

Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)

Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,2 : 0,3 n = 2

2 chất đó là CH4 và C3H8

Đáp án D.


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon X và Y ở thể khí ở điều kiện thường có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28g. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt các bình đựng H­2SO4 (dư) và KOH (dư). Bình H2SO4 nặng thêm 9 gam còn bình KOH nặng thêm 13,2g. Vậy X và Y là

Xem đáp án

Bình H2SO4 nặng thêm 9 gam mH2O = 9g nH2O = 0,5

 Bình KOH nặng thêm 13,2g mCO2 = 13,2g nCO2 = 0,3

 nH2O > nCO2 2 Hidrocacbon đó là ankan

Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)

Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,3 : 0,5 n = 1,5

2 chất đó là CH4 và C3H8

Đáp án C.


Câu 5:

Đốt cháy một hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm tạo thành có tỉ khối so với hiđro là 133/9. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua 50ml dung dịch KOH 1M (D = 1,0353 g/cm3) thì thấy khối lượng dung dịch tăng 2,66 gam. Vậy công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Sản phẩm gồm CO2 và H2O

Đặt nCO2 = a ; nH2O = b; Mhỗn hợp  = 2.133/9 = 266/9

44a + 18b = 266/9.(a+b) (1)

Dẫn toàn bộ sản phẩm qua 50ml dung dịch KOH 1M (D = 1,0353 g/cm3) thì thấy khối lượng dung dịch tăng 2,66 gam

mCO2 + mH2O = 2,66 44a + 18b = 2,66 (2)

Từ (1) và (2) a= 0,04 ; b = 0,05

 nCO2 : nH2O = 0,04 : 0,05

nC : nH = 4 : 10

X là C4H10

Đáp án C.


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 30ml hỗn hợp metan và H2 cần 45 ml oxi. Các khí đo ở đktc. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Đặt VCH4 =a ; VH2 = b

Vhh = a + b = 30 (1)

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

  a          2a

2H2 + O2 → 2H2O

 b         b/2

VO2 = 2a + b/2 = 45 (2)

Từ (1) và (2) a = 20 ; b=10

Đáp án A.


Câu 8:

Đốt cháy 25 lit hỗn hợp (X) gồm C2H6  và CH4  trong 95 lít oxi, thu được 60 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và O2. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Thành phần phần trăm theo thể tích của CH4 và C2H6 lần lượt bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)

Xem đáp án

Đặt nC2H6 = a ; nCH4 = b

2 C2H6 + 7 O2 → 4 CO2 + 6 H2O

   a           7a/2        2a

CH4 + 2 O2 → CO2 + 2 H2O

  b         2b          b

VX = 25 a + b = 25 (1)

VO2 dư = 95 – (7a/2 + 2b)

Thu được 60 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và O2

2a + b + 95 – 7a/2 - 2b = 60 (2)

Từ (1) và (2) a= 20 ; b = 5

nC2H6 = 4.nCO2

%VCH4 = 20%

     %VC2H6 = 60%

Đáp án B.


Câu 9:

Oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon X và Y mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Vậy công thức phân tử của (X) và (Y) lần lượt nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

nCO2 = 1

nH2O = 1,4

nH2O > nCO2 2 Hidrocacbon đó là ankan

Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)

Ta có n CO2 : n H2O =  n : (n+1) = 1 : 1,4 n = 2,5

mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp X Y lần lượt là C2H6 và C3H8

Đáp án B.


Câu 10:

Đốt cháy 10 ml hiđrocacbon (Y) bằng 90 ml oxi dư. Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65ml trong đó có 25ml oxi, các khí đo ở cùng điều kiện.Vậy công thức phân tử (Y) đúng nhất là:

Xem đáp án

VCO2 = 65 – 25 = 40ml

VCO2 = 4VY Y có 4 C: C4Hy

VO2 phản ứng = 90 – 25 = 65

VO2 = 6,5 VY

C4Hy + 6,5O2 → 4CO2 + y/2H2O

Bảo toàn O ta có: 6,5.2 = 4.2 + y/2 y = 10

C4H10

Đáp án D.


Câu 11:

Đốt cháy hết 1,152 gam một hiđrocacbon (X) mạch hở rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch (B). Cô cạn dung dịch B rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 gam chất rắn.

Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon (B) là

Xem đáp án

nBaCO3 = 3,94 : 197 = 0,02 mol

Cô cạn dung dịch B rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 4,59 gam chất rắn.

  Ba(HCO3)2 → BaO + 2CO2 + H2O

           0,03      ← 0,03 (mol)   (nBaO = 4,59 : 153 = 0,03 mol)

    Bảo toàm C ta có: nC/X = nBaCO3 + 2.nBa(HCO3)2 = 0,02+ 0,03.2 = 0,08

nH/X = m X – m C = 1,152 – 0,08.12 = 0,192

nC : nH = 5 : 12

X là C5H12

Đáp án C.


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X và Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đặc và bình (II) đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch  bình (I) tăng 2,02 gam và bình (II) giảm 4,4 gam.

Vậy công thức phân tử của X, Y

Xem đáp án

Dẫn sản phẩm cháy qua bình (I) đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình (I) tăng 2,02 gam mH2O = 2,02 nH2O = 101/900

Dẫn sản phẩm cháy qua bình (II) đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng bình (II) giảm 4,4 gam mCaCO3 – mCO2 = 4,4. Ta có: nCO2 = nCaCO3

nCO2.(100 – 44) = 4,4 nCO2 = 11/140

nH2O > nCO2 2 Hidrocacbon đó là ankan

Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)

Ta có: n CO2 : n H2O =  n : (n+1) = 101/900 : 11/140 n = 2,33

mà 2 ankan đồng đẳng kế tiếp 2 chất đó là C2H6 và C3H8

Đáp án C.


Câu 13:

Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí C3H8 và C3H6 nặng 13 gam. Vậy đốt cháy hết 3,36 lít hỗn hợp này thì thể tích CO2 (lít) và khối lượng nước (g) thu được là bao nhiêu. Biết các khí đo ở đktc

Xem đáp án

6,72l hỗn hợp nặng 13g 3,36l hỗn hợp nặng : 13.3,36÷6,72 = 6,5g

n CO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

  nCO2 = 3nhỗn hợp = 3.0,15 = 0,45 VCO2 = 10,08

mH = mhỗn hợp – mC = 6,5 – 0,45.12 = 1,1g nH = 1,1 mol

  nH2O = 1,1 : 2 =0,55 mH2O = 9,9g

      Đáp án B.


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hiđrocacbon X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa nữa. Vậy Y không thể là

Xem đáp án

nCaCO3 = 0,2 mol

Đun nóng dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa nữa

   Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

           0,1               0,1

Bảo toàn C : nC/X = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 + 0,1. 2 = 0,4

nC/X =2nX X có 2 C X không thể là CH4

    Đáp án D.


Câu 16:

 Đốt cháy một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp A, B thu được VCO2 : VH2O = 12 : 23. Công thức phân tử và phần trăm thể tích của hai hiđrocacbon là

Xem đáp án

VCO2 < VH2O 2 hidrocacbon đó là ankan

Đặt công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)

Ta có: n CO2 : n H2O =  n : (n+1) = 12 : 23 n = 1,09

2 ankan đó là CH4 và C2H6

Đặt nCH4 =a ; nC2H6 = b

VCO2 : VH2O = 12 : 23 (a+2b) : (2a+3b) = 12 : 23 a = 10b

VCH4 = 90,9% ; VC2H6 = 9,1%

Đáp án C.


Câu 17:

Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo khối lượng của các khí có trong A là

Xem đáp án

Đặt nC2H6 =  a ; nC3H8 = b ;

Có VCO2 : VH2O = 11 : 15 (2a+3b) : (3a+4b) = 11 : 15

b = 3a

Giả sử nC2H6 =1 ; nC3H8 = 3

%mC2H6 = 18,52%

     %mC3H8 = 81,48%

Đáp án A.


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO2 bằng 66,165% tổng khối lượng. Vậy X có công thức phân tử nào dưới đây là:

Xem đáp án

Gọi X là: CxHy

Gỉa sử đốt cháy 1 mol X thu được sản phẩm gồm: x mol CO2 và y/2 mol H2O

Ta có: 44x = 66,165%(44x + 9y)

x : y = 2 : 5 X là C4H10

Đáp án C.


Câu 23:

Xicloankan A phản ứng với Cl2 (ánh sáng) thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). A có công thức phân tử là

Xem đáp án

MB = 35,5 : 34% = 104,5

CnH2n + Cl2 → CnH2n-1Cl

Ta có: CnH2n-1Cl = 104,5 n = 5

3 A là C5H10

Đáp án C.


Câu 25:

Ankan tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. Vậy X có công thức phân tử là chất nào dưới đây

Xem đáp án

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Mdẫn xuất = 35,5 : 55,04% = 64,5

Mdẫn xuất = 14n + 1 + 35,5 = 64,5 n = 2

X là C2H6

Đáp án B.


Câu 26:

Xicloankan (A) có tỉ khối hơi đối với khí metan bằng 5,25. Khi thực hiện phản ứng thế với khí clo (ánh sáng) thì (A) cho 4 hợp chất hữu cơ. Vậy công thức cấu tạo nào sau đây của (A) là đúng?

Xem đáp án

MA = 5,25.16 = 84  A là C6H12

Khi thực hiện phản ứng thế với khí clo (ánh sáng) thì (A) cho 4 hợp chất hữu cơ

A và C đều thỏa mãn

Đáp án D.


Câu 27:

Một xicloankan X có tỉ khối so với oxi bằng 2,625. Biết khi cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy A có tên là:

Xem đáp án

MX = 2,625.32 = 84

X là C6H12

cho X tác dụng với clo ngoài ánh sáng thì chỉ tạo được dẫn xuất monoclo duy nhất

X là xiclohexan

  Đáp án A.


Câu 28:

Đề hiđro hoá ankan A thu được hiđrocacbon B có dB/A = 0,972. Công thức phân tử của B là:

Xem đáp án

MA = MB + 2

Đề hiđro hoá ankan A thu được hiđrocacbon B có dB/A = 0,972.

MB : (MB + 2) = 0,972 MB = 70

B là C5H10

Đáp án C.


Câu 31:

Cracking butan tạo ra hỗn hợp 2 chất A và B. Biết tỉ khối của A so với B là 2,625. Vậy A và B có công thức phân tử là:

Xem đáp án

MA + MB = MC4H10 = 58

MA : MB = 2,625

MA = 42 ; MB = 16

A là C3H6

    B là CH4

Đáp án D.


Bắt đầu thi ngay