Bài tập Hidrocacbon cơ bản có lời giải chi tiết (P2)
-
6200 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một ankan phản ứng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1: 2) thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng. Công thức phân tử của ankan là:
Đáp án A
Câu 2:
Khi cho hidrocacbon X tác dụng với Br2 thu được 1 dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa brom nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hidro bằng 101. Số đồng phân chứa dẫn xuất chứa brom là:
Đáp án B
Gọi công thức tổng quát của dẫn xuất brom là CxHyBrz (dẫn xuất Y)
Mà z nguyên z = 1 hoặc z = 2
Vậy dẫn xuất chứa nhiều brom nhất là trong phân tử chứa 2 nguyên tố brom
Ta có: 12x + y + 80.2 = 202
12x + y = 42. Nghiệm phù hợp là x = 3 và y = 6
Do đó dẫn xuất nhiều brom là C3H6Br2
Và dẫn xuất ít brom là C3H7Br
Câu 3:
Cho m (gam) hidrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất B với khối lượng 8,25g. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra, cần vừa đủ 80 ml dung dịch KOH 1M. Công thức phân tử của A, B lần lượt là:
Do đó công thức của A và B lần lượt là: C5H12 và C5H11Cl
Câu 4:
Cho 2,2g C3H8 tác dụng với 3,55g Cl2 thu được 1 sản phẩm thế monoclo X và điclo Y với khối lượng mX = l,3894mY. Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại sau phản ứng (không chứa X, Y) đi qua dung dịch NaOH dư, còn lại 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng của X và Y lần lượt là:
Đáp án D
a a a a
b 2b b 2b
Theo đề bài: mX = 1,3894mY
78,5a = 1,3894.113b = 157b hay a = 2b (1)
Khí còn lại đi ra khỏi dung dịch NaOH dư là C3H8.
Từ (1) và (2) có
.
Câu 5:
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít Br2 0,5 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
Đáp án B
nhỗn hợp X = 0,2 mol,
Gọi công thức chung của các chất trong hỗn hợp X là
Ta có:
loại đáp án A và D.
Măt khác
Do đó loại đáp án C.
Câu 6:
Khi cho một hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với nước brom (dư) sinh ra một hợp chất Y chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Trong Y, phần trăm khối lượng của cacbon bằng 10% khối lượng của Y. X là:
Đáp án B
Gọi công thức của X là .
Khi cho X tác dụng với dung dịch brom thì thu được Y.
Do đó công thức của Y là .
Vậy X là C3H4
Câu 7:
Một ankan A có 12 nguyên tử hiddro trong phân tử, khi A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu được một dẫn xuất monoclo. Tên của A là:
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của ankan là.
Ta có
Do đó công thức phân tử của ankan là C5H12.
Vậy công thức cấu tạo phù hợp là neopentan.
Câu 8:
Cho ankan A phản ứng thế với Br2 có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp khí gồm 1 dẫn xuất monobrom và HBr có tỉ khối hơi so với không khí bằng 4. Vậy A là:
Đáp án D
x x x x
=> n = 5 => hidrocacbon cần tìm là C5H12.
Câu 9:
Cho ankan X tác dụng với Clo (askt) thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mankan = 26,5 + 0,5.36,5-0,5.71 = 9,25 (gam)
Gọi số mol của hai dẫn xuất mono và điclo lần lượt là x và y.
Ta có: nankan = x + y mà 2x + y = 0,5 (1)
=> x + y < 0,5 (do x, y > 0)
Chia 2 vế (1) cho 2 ta thấy
x + y > 0,25 => 18,5 < Mankan < 37
Suy ra ankan cần tìm là C2H6 với .
Câu 10:
Đốt cháy hidrocacbon mạch hở X (ở thể khí trong điều kiện thường) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol H2O. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 15,9 gam kết tủa vàng. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án C
Gọi hidrocacbon là CxHy
Quá trình cháy:
suy ra x = y
Mkết tủa = , Mhidrocacbon = 52
Suy ra hidrocacbon đó là C4H4
Câu 11:
Một hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần 36,8 gam oxi thu được 12,6 gam H2O; (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Lấy 5,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức của 2 hidrocacbon trong X là:
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố oxi:
Đặt ankan là
ankin là
Ta có hệ
Bảo toàn khối lượng ta được:
Suy ra hỗn hợp ban đầu tạo
14,7.2=29,4 gam kết tủa
Mkết tủa
Suy ra ankin là C3H4; ankan là C2H6
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2; C3H4 và C4H4 ( số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là:
Đáp án C
Tính được số mol mỗi chất là 0,01
Từ dữ kiện kết tủa thu được lớn hơn 4 gam suy ra được C3H4 và C4H4 đều có liên kết ba đầu mạch
Câu 13:
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
Đáp án A
Từ phản ứng thế với Ag tính được chất C7H8 đã cho có 2 nối ba đầu mạch. Vậy có 4 đồng phân thỏa mãn
Câu 14:
Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol nitơ. Hai chất nitro hóa đó là:
Đáp án A
Đặt công thức phân tử trung bình của 2 hợp chất nitro là .
Phản ứng cháy:
Từ giả thiết có:
2 hợp chất nitro có M hơn kém nhau 45đvC suy ra phân tử hơn kém nhan 1 nhóm -NO2
Suy ra 2 chất đó là C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon thu được a gam H2O. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa một nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 tới 6. X là?
Đáp án B
Đặt công thức X là CxHy. Phản ứng:
Tacó:
Công thức thực nghiệm (C2H3)n
Vì tỉ khối hơi X so với không khí trong khoảng 5 đến 6 nên ta có:
Do đó công thức phân từ thỏa mãn là C12H18
Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột sắt, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa một nguyên tử brom duy nhất suy ra X là Hexametylen benzen
Câu 16:
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có công thức đơn giản nhất là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết nó là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Brom (có mặt bột Fe)
Đáp án A
Công thức thực nghiệm của X: (C3H2Br)n
Có:
Do đó công thức phân tử của X là C6H4Br2
Vì X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Brom (có mặt bột Fe) nên X có thể là o- hoặc p-đibrombenzen
Câu 17:
Hỗn hợp gồm 1 mol benzen và 1,5 mol Clo. Phản ứng trong điều kiện có mặt bột Fe, nhiệt độ, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì, bao nhiêu mol?
Đáp án D
Tỉ lệ mol
phản ứng tạo hôn hợp C6H5Cl và C6H4Cl2
Phản ứng:
x x x x
y 2y y 2y
.
Vậy sau phản ứng thu được 0,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2