Bài toán nhận biết (P4)
-
5003 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
6 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là:
Đáp án A
BaCO3 + NaCl → Không hiện tượng
BaCO3 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3
BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2↑
Đáp án A.
Câu 2:
Cho các dung dịch: AlCl3 ; NaNO3 ; K2CO3 ; NH4NO3 . Nhận biết dãy dung dịch trên bằng một thuốc thử:
Đáp án C
Dùng Ba(OH)2 đề nhận biết các dung dịch, với các hiện tượng:
+ AlCl3: ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa lại tan khi Ba(OH)2 dư
Ba(OH)2 + AlCl3 → BaCl2 + Al(OH)3
Al(OH)3 + Ba(OH)2 → BaAlO2 + H2O
+ K2CO3: xuất hiện kết tủa
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + KOH
+ NH4NO3: xuất hiện sủi bọt khí mùi khai
Ba(OH)2 + NH4NO3 → Ba(NO3)2 +NH3↑ + H2O
+ NaNO3: Không hiện tượng
Ba(OH)2 + NaNO3 → Không phản ứng
Đáp án C.
Câu 3:
Có 3 dd NaOH, HCl, đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất để nhận biết 3dd trên là:
Đáp án C
Dùng Đá phấn () nhận biết các dung dịch với các hiện tượng:
+ NaOH: không hiện tượng
CaCO3 + NaOH → Không phản ứng
+ HCl: xuất hiện sủi bọt khí
CaCO3 + HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
+ H2SO4: xuất hiện sủi bọt khí và có vẩn đục trắng
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4↓ + H2O + CO2↑
Đáp án C.
Câu 4:
Có 4 dung dịch riêng biệt: ,,,NaN. Chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử thì có thể nhận biết bao nhiêu chất?
Đáp án A
Dùng quỳ tím ⇒ Nhận biết được Na2CO3 làm quỳ tím chuyển xanh
Dùng Na2CO3 nhận biết được BaCl2 vì có xuất hiện kết tủa trắng
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓
Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4 vì có xuất hiện kết tủa trắng
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
Đáp án A.
Câu 5:
Dùng một thuốc thử nhận ra: NaOH; NaCl; HCl; MgCl2
Đáp án D
* Dùng Phenolphtalein ⇒ nhận biết được NaOH vì làm chuyển phenolphtalein thành màu hồng.
Sau đó dùng NaOH nhận biết các chất còn lại:
+ MgCl2 xuất hiện kết kết tủa
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
+ 2 chất còn lại không hiện tương
- Lấy kết tủa vừa thu được ở trên để nhận biết 2 chất còn lại:
+ Chất nào hòa tan kết tủa là HCl:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
+ Còn lại là NaCl
* Dùng quỳ tím
+ Qùy tím đổi màu xanh là: NaOH
+ Qùy tím đổi màu đỏ là: HCl
+ Qùy tím không đổi màu: NaCl; MgCl2
- Dùng NaOH nhận biết 2 dung dịch NaCl; MgCl2
+ Xuất hiện kết tủa là MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
* Dùng Na2CO3:
- Xuất hiện sủi bọt khí: HCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑
- Xuất hiện kết tủa: MgCl2
MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
- Dùng MgCl2 nhận biết 2 dung dịch: NaOH; NaCl
+ Xuất hiện kết tủa là NaOH:
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Đáp án D.
Câu 6:
Dùng thuốc thử nào để phân biệt: NH4Cl ; NH4HSO4 ; NaCl ; Na2SO4 :
Đáp án C
Dùng Ba(OH)2 nhận biết các dung dịch với các hiện tượng:
- NH4Cl xuất hiện sủi bọt khí mùi khai
Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
- NH4HSO4 Xuất hiện kết tủa tráng và khí mùi khai
Ba(OH)2 + NH4HSO4 → BaSO4↓ + NH3↑ + 2H2O
- Na2SO4: Xuất hiện kết tủa trắng
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
- Còn lại NaCl không hiện tượng
Đáp án C