IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Các dạng bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

Các dạng bài tập Sự điện li cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài toán nhận biết (P4)

  • 5042 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 6 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng bit: NaCl, NaHSO4, HCl là:

Xem đáp án

Đáp án A

BaCO3 + NaCl  Không hiện tượng

 BaCO3 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3

 BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2

 Đáp án A.


Câu 2:

Cho các dung dịch: AlCl3 ; NaNO3 ; K2CO3 ; NH4NO3 . Nhận biết dãy dung dịch trên bằng một thuốc thử:

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng Ba(OH)2 đề nhận biết các dung dịch, với các hiện tượng:

+ AlCl3: ban đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa lại tan khi Ba(OH)2

Ba(OH)2   +    AlCl3     BaCl2 + Al(OH)3

Al(OH)3 + Ba(OH)2 → BaAlO2 + H2O

+ K2CO3: xuất hiện kết tủa

  Ba(OH)2   +  K2CO3  → BaCO3↓ + KOH

+ NH4NO3: xuất hiện sủi bọt khí mùi khai

 Ba(OH)2   +  NH4NO3 → Ba(NO3)2 +NH3↑ + H2O

+ NaNO3: Không hiện tượng

Ba(OH)2   +  NaNO3 → Không phản ứng

 Đáp án C.


Câu 3:

Có 3 dd NaOH, HCl, H2SO4đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử duy nhất để nhận biết 3dd trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng Đá phấn (CaCO3) nhận biết các dung dịch với các hiện tượng:

   + NaOH: không hiện tượng

CaCO3 + NaOH Không phản ứng

+ HCl: xuất hiện sủi bọt khí

  CaCO3 + HCl    CaCl2 + H2O + CO2

+ H2SO4: xuất hiện sủi bọt khí và có vẩn đục trắng

  CaCO3 +  H2SO4  → CaSO4↓ + H2O + CO2  

         Đáp án C.


Câu 4:

Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2SO4,Na2CO3,BaCl2,NaNO3. Chỉ dùng quỳ tím làm thuốc thử thì có thể nhận biết bao nhiêu chất?

Xem đáp án

Đáp án A

  Dùng quỳ tím ⇒ Nhận biết được Na2CO3 làm quỳ tím chuyển xanh

 Dùng Na2CO3 nhận biết được BaCl2 vì có xuất hiện kết tủa trắng

Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

 Dùng BaCl2 nhận biết được Na2SO4 vì có xuất hiện kết tủa trắng

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

Đáp án A.


Câu 5:

Dùng một thuốc thử nhận ra: NaOH; NaCl; HCl; MgCl2

Xem đáp án

Đáp án D

*  Dùng Phenolphtalein ⇒ nhận biết được NaOH vì làm chuyển phenolphtalein thành màu hồng.

Sau đó dùng NaOH nhận biết các chất còn lại:

 + MgCl2 xuất hiện kết kết tủa

   2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

+ 2 chất còn lại không hiện tương

- Lấy kết tủa vừa thu được ở trên để nhận biết 2 chất còn lại:

+ Chất nào hòa tan kết tủa là HCl:

   Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

+ Còn lại là NaCl

* Dùng quỳ tím

+ Qùy tím đổi màu xanh là: NaOH

+ Qùy tím đổi màu đỏ là: HCl

+ Qùy tím không đổi màu: NaCl; MgCl2

- Dùng NaOH nhận biết 2 dung dịch NaCl; MgCl2

+ Xuất hiện kết tủa là MgCl2

   2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

* Dùng Na2CO3:

- Xuất hiện sủi bọt khí: HCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑

- Xuất hiện kết tủa: MgCl2

MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl

- Dùng MgCl2 nhận biết 2 dung dịch: NaOH; NaCl

+ Xuất hiện kết tủa là NaOH:

   2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

Đáp án D.  


Câu 6:

Dùng thuốc thử nào để phân biệt: NH4Cl ; NH4HSO4 ; NaCl ; Na2SO4 :

Xem đáp án

Đáp án C

  Dùng Ba(OH)2 nhận biết các dung dịch với các hiện tượng:

-         NH4Cl xuất hiện sủi bọt khí mùi khai

  Ba(OH)2 + 2NH4Cl BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

- NH4HSO4 Xuất hiện kết tủa tráng và khí mùi khai

Ba(OH)2 + NH4HSO4 BaSO4 + NH3 + 2H2O

- Na2SO4: Xuất hiện kết tủa trắng

   Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4↓ + 2NaOH

- Còn lại NaCl không hiện tượng

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay