Chinh phục đề thi môn Toán vào lớp 6 có đáp án chi tiết năm 2024 (Đề 16)
-
1082 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Để đánh số trang từ 1 đến 9, cần dùng 9 chữ số.
Để đánh số trang từ 10 đến 99 cần
(99 – 10 +1) × 2 = 180 (chữ số).
Để đánh số trang từ 100 đến 168 cần
(168 – 100 + 1) × 3 = 207 (chữ số).
Vậy để đánh số trang của cuốn sách 168 trang cần
9 + 180 + 207 = 396 (chữ số).Câu 3:
Khi tăng chiều dài lên 3 lần, chiều rộng lên 2 lần và giữ nguyên chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật tăng lên 2 × 3 = 6 (lần).
Bài toán đưa về dạng “tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số”.
Thể tích hình hộp chữ nhật ban đầu là
600 : (6 – 1) × 1 = 120 (cm3).Câu 4:
Giữa 2 số phải tìm có 21 số tự nhiên liên tiếp nên khoảng cách hay hiệu của hai số là 1 + (21 – 1) × 1 + 1 = 22.
Số lớn là (54 + 22) : 2 = 38
Số bé là 54 – 38 = 16.Câu 5:
Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ở hình bên, biết rằng phần tô đậm là hình vuông.
Đặt tên các điểm như hình vẽ Tứ giác EFGH là hình vuông. Chu vi hình chữ nhật ABCD là AB+ CD + BC + AD
= AF + BF + CH + HD + EF + GH
= 18 + BF + EF + 20 + DH + GH
= 18 + BE + 20 + GD
= 18 + CH + 20 + AF
= 18 + 18 + 20 + 20
= 76 (cm).
Câu 6:
Giá vé cuối tuần so với giá vé ngày thường là
120000 : 80000 = 1,5 = 150%
Giá vé cuối tuần tăng 150% – 100% = 50% so với ngày thường.Câu 8:
Số chia hết cho 2 và 5 suy ra chữ số tận cùng b = 0.
Số chia hết cho 3 suy ra 5 + 7 + a + 2 + 0 = 14 + a chia hết cho 3. Do đó a có thể nhân các giá trị: 1,4,7.
Vì số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên a chỉ nhận 2 giá trị là 1,7.
Vậy (a; b) = (1; 0) hoặc (a; b) = (7; 0).Câu 9:
Trọng Hoàng hơn Văn Thanh số tuổi là 231 – 224 = 7 (tuổi)
Tuổi của Trọng Hoàng là (7 + 53) : 2 = 30 (tuổi).Câu 10:
Tìm chữ số tận cùng của biểu thức sau
A = 1 × 3 × 7 × 9 + 11 × 13 × 17 × 19 + ... + 2011 × 2013 × 2017 × 2019.A = (1 × 3 × 7 × 9) + (11 × 13 × 17 × 19) + ...+ (2011 × 2013 × 2017 × 2019)
Ta có 1 × 3 × 7 × 9 có tận cùng là 9.
11 × 13 × 17 × 19 có tận cùng là 9.
…
2011 × 2013 × 2017 × 2019 có tận cùng là 9.
Để tính số nhóm của dãy trên, ta tính số số hạng của dãy
1, 11, 21, ..., 2011.
Số nhóm của A là (2011 – 1) : 10 + 1 = 202
Tận cùng của A bằng tận cùng của tích 9 × 202.
Ta có tích 9 × 202 tận cùng là 8.
Vậy tận cùng của A là 8.Câu 11:
Tổng của 4 số đã cho là 4 × 30 = 120.
Ta có sơ đồ
Bốn lần số thứ nhất là 120 − 2 − 2 × 2 − 2 × 3 = 108;
Số thứ nhất là 108 : 4 = 27;
Các số đã cho là 27, 29, 31, 33.
Tích phải tìm là 27 × 33 = 891.Câu 12:
Cho hình vẽ bên.
Tính diện tích phần tô đậm, biết phần đó là hình thang vuông.
Đặt tên các điểm như hình vẽ bên.
Nối CM.
Tam giác AMC có cạnh đáy AC = 6dm,chiều cao tương ứng bằng chiều cao của hình thang.
Diện tích hình tam giác AMC là 6 × 1 : 2 = 3 (dm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là (3 + 1) × 6 : 2 = 12 (dm2)
Vậy diện tích hình tam giác BMC là 12 − 3 = 9 (dm2).
Đường cao MN của hình tam giác BMC là 9 × 2 : 4 = 4,5 (dm).
Vậy cạnh đáy MN của hình thang ACNM là 4,5 dm. Diện tích hình thang vuông ACNM là (6 + 4,5) : 2 × 1 = 5,25 (dm2).Câu 14:
1 giờ vòi thứ nhất chảy được (bể)
1 giờ vòi thứ hai chảy được (bể)
Trong 2 giờ, cả hai vòi chảy được (bể).
Số phần của bể chưa có nước là (bể)
Câu 15:
Sau khi vòi thứ hỏng thì một mình vòi thứ nhất chảy đầy bể trong số giờ là
(giờ)
Câu 17:
Mỗi nhóm THCSLTV gồm 7 chữ cái.
Ta có 2019: 7 = 288 (dư 3).
Kể từ chữ cái đầu tiên đến chữ cái thứ 2019 ta đã viết 288 nhóm chữ THCSLTV và thêm 3 chữ cái tiếp theo là T,H,C.
Vậy chữ số thứ 2019 là chữ C.Câu 18:
Phân số khác 0 nên tử số và mẫu số khác 0.
Vì mẫu số phải khác 0 nên có 9 cách chọn mẫu số là một trong các chữ số từ 1 đến 9.
Mỗi cách chọn mẫu số ta sẽ có 1 cách chọn tử số tương ứng sao cho tổng của tử số và mẫu số là 10.
Số phân số lập được là 9 × 1 = 9 (phân số)
Vậy số phân số thỏa mãn yêu cầu bài toán là 9 phân số.Câu 19:
Diện tích một mặt của hình lập phương là 150 : 6 = 25 (cm2).
Ta có 25 = 5 × 5. Vậy cạnh hình lập phương bằng 5cm.
Thể tích hình lập phương là 5 × 5 × 5 = 125 (cm3).