Chuẩn độ dung dịch
-
1116 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4và Fe2(SO4)3vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4(dư) vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO40,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4trong hỗn hợp X là
Bước 1: Tính nFe2+ trong 20 ml dd Y
- nKMnO4= 0,1.0,03 = 0,003 mol
- Trong 20 ml dung dịch Y có 0,015 mol Fe2+
⟹ 150 ml dung dịch Y có x mol nFe2+
⟹ nFe2+ = 0,015.150/20 = 0,1125 mol
Bước 2: Tính %mFeSO4trong X
- mFeSO4= 0,1125.152 = 17,1 gam
→ %mFeSO4= (17,1/25).100% = 68,4%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.
Bước 1: Tính n(COOH)2trong 10 ml dung dịch axit oxalic
- \[{n_{{H_2}{C_2}{O_4}.2{H_2}O}} = \frac{{1,26}}{{90 + 18.2}} = 0,01\left( {mol} \right)\]
- 100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2
10 ml ⟶ 0,001 mol
Bước 2: Tính nNaOH
- Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 >7 ⟹ NaOH dư, (COOH)2hết
- Đặt nNaOH= x mol.
pH = 9 ⟹ pOH = 14 - 9 = 5 ⟹ [OH-]sau pư= 10-5
Bước 3: Tính CM NaOH
- Ta có:\[{\left[ {O{H^ - }} \right]_{sau{\kern 1pt} pu}} = \frac{{x - 0,002}}{{(10 + 17,5){{.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 5}} \Rightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{2,000275.10^{ - 3}}.\]
\[ \Rightarrow {\rm{ }}{C_{M{\rm{ }}NaOH}}\; = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{V_{dd{\kern 1pt} NaOH}}}} = \frac{{{{2,000275.10}^{ - 3}}}}{{{{17,5.10}^{ - 3}}}} = {\rm{ }}0,1143{\rm{ }}M.\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H2C2O40,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là
Bước 1: Tính số mol NaOH
n(COOH)2= 0,025.0,05 = 0,00125 mol
Bước 2: Tính nồng độ NaOHPTHH: (COOH)2+ 2NaOH → (COONa)2+ 2H2O
nNaOH = 2n(COOH)2= 2.0,00125 = 0,0025 (mol)
⟹ CM NaOH= 0,025 : 0,0465 ≈ 0,054M
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Nung 0,935 gam quặng cromit với chất oxi hóa để oxi hóa toàn bộ crom thành CrO42-. Hòa tan sản phẩm vào nước, phân hủy hết chất oxi hóa, axit hóa dung dịch bằng H2SO4rồi thêm 50,0 ml dung dịch FeSO40,08M vào. Để chuẩn độ FeSO4dư cần 14,85 ml dung dịch KMnO40,004M. Hàm lượng crom có trong quặng là
Bước 1:Tính nFeSO4, nKMnO4
\[{n_{F{{\rm{e}}^{2 + }}\left( {b{\rm{d}}} \right)}} = 0,05.0,08 = 0,004\left( {mol} \right)\]
\[{n_{KMn{O_4}}} = 0,01485.0,004 = {5,94.10^{ - 5}}\left( {mol} \right)\]
Bước 2: Tính nCrO42-
Theo (2) ⟹ nFe2+(dư)= 5.nMnO4-= 5.5,94.10-5= 2,97.10-4(mol)
⟹ nFe2+(pư)= 0,004 - 2,97.10-4= 3,703.10-3(mol)
Theo (1) ⟹ nCrO42-= 1/3.nFe2+(pư)= 1/3.3,703.10-3= 1,23433.10-3(mol)
⟹ mCr= 1,23433.10-3.52 = 0,064 gam.
Bước 3: Tính hàm lượng Crom trong quặng cromit
- %mCr=\[\frac{{0,064}}{{0,935}}.100{\rm{\% }}\; = {\rm{ }}6,845\% .\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7người ta làm như sau:
Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O30,05M.
Biết các phản ứng hóa học xảy ra:
(1) 6KI + K2Cr2O7+ 7H2SO4→ 4K2SO4+ Cr2(SO4)3+ 3I2+ 7H2O;
(2) I2+ 2Na2S2O3→ 2NaI + Na2S4O6.
Nồng độ mol/l của K2Cr2O7là
Bước 1: Tính số mol của Na2S2O3
nNa2S2O3= 0,018.0,05 = 9.10-4mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng, tính số mol các chất theo PTHH
Bước 3: Tính CMcủa K2Cr2O7
⟹ CM K2Cr2O7= 1,5.10-4/0,01 = 0,0015M.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO40,1M. Xác định hàm lượng H2O2trong nước oxi già.
Biết phản ứng chuẩn độ: 5H2O2+ 2KMnO4+ 3H2SO4⟶ K2SO4+ 2MnSO4+ 5O2+ 8H2O.
Bước 1: Tính số mol của H2O2
nKMnO4=0,01.0,1=0,001(mol)nKMnO4=0,01.0,1=0,001(mol)
Bước 2: Xác định hàm lượng H2O2
\[{m_{{H_2}{O_2}}} = 0,0025.34 = 0,085\left( g \right)\]
⟹ Hàm lượng H2O2trong nước oxi già là\[\frac{{0,085}}{{0,5}}.100{\rm{\% }} = 17{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Để chuẩn độ 10 ml dung dịch FeSO4trong dung dịch có H2SO4loãng làm môi trường, thì cần dùng hết 20 ml dung dịch KMnO40,025M, nồng độ mol dung dịch FeSO4là
- nKMnO4= 0,025.0,02 = 0,0005 mol.
- PTHH xảy ra:
⟹ CM FeSO4= n/V = 0,0025/0,01 = 0,25 M.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Hòa tan 50,0 gam hỗn hợp FeSO4và Fe2(SO4)3trong nước được 300,0 ml dung dịch. Thêm FeSO4vào 20,0 ml dung dịch trên rồi chuẩn độ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4, thấy dùng hết 30,0 ml dung dịch KMnO40,1M. Phần trăm khối lượng của FeSO4trong hỗn hợp là
nKMnO4= 3.10-3(mol)
Bước 1: Viết PT ion thu gọn
- PT ion thu gọn:
Bước 2: Tính số mol FeSO4 trong 300 ml dung dịch
- Như vậy trong 20 ml dung dịch có 0,015 mol FeSO4
⟹ Trong 300 ml dung dịch có 0,225 mol FeSO4
Bước 3: Tính % khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp ban đầu.
- %mFeSO4 =\[\frac{{0,225.152}}{{50}}.100{\rm{\% }} = {\rm{ }}68,4\% .\]
Đáp án cần chọn là: A