ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT, DANH PHÁP
-
23614 lượt thi
-
62 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3;
(2) CH3OOCCH3;
(3) HCOOC2H5;
(4) CH3COC2H5.
Chất không thuộc loại este là
Chọn C
Chất không thuộc loại este là: CH3COC2H5
Câu 3:
Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là:
Chọn B
C4H8O2
Câu 4:
Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
Chọn B
CH3COOCH3
Câu 5:
Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất
Chọn B
Este
Câu 6:
Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là điethyl phtalat:
Công thức phân tử của điethyl phtalat
Chọn A.
C6H4(COOC2H5)2
Câu 8:
Gluxit (cacbohiđrat) là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm
Chọn B.
cacbonyl
Câu 11:
Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl ?
Chọn B
Câu 12:
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, công thức của xenlulozơ có thể viết là
Chọn B
[C6H7O2(OH)3]n.
Câu 13:
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
Chọn A
Amin
Câu 18:
Cho các chất sau:
X: H2N – CH2 – COOH
Y: H3C – NH – CH2 – CH3.
Z: C6H5 – CH(NH2) – COOH.
G: HOOC – CH2 – CH(NH2) – COOH.
P: H2N – CH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH.
T: CH3 – CH2 – COOH.
Những chất thuộc loại amino axit là:
Chọn B
X: H2N – CH2 – COOH
Z: C6H5 – CH(NH2) – COOH
G: HOOC – CH2 – CH(NH2) – COOH.
P: H2N – CH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH
Câu 19:
Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau :
Công thức phân tử của methadone là :
Chọn B
C21H27NO
Câu 20:
Tripeptit là hợp chất
Chọn A
Có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit
Câu 21:
Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?
Chọn A
CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 22:
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
Chọn A
CnH2n-2O2
Câu 23:
Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic là
Chọn B
CnH2n-8O2
Câu 24:
Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là
Chọn A
CnH2n–6O4
Câu 25:
Chất 2,4-Đimetylpyrol có công thức phân tử: C6H9N. Chất này có thể là:
Chọn A
Amin một vòng, hai nối đôi
Câu 26:
Amino axit X no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là :
Chọn C
m = 2n + 1
Câu 27:
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
Chọn B
CnH2n-1NO4
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là
Chọn D
CnH2n-1(COOH)2(NH2) và CmH2m(COOH)(NH2).
Câu 29:
Cho các chất sau:
(1) NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH;
(2) NH2CH(CH3)CONHCH2COOH
(3) NH2CH2CH2CONHCH2COOH;
(4) NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH.
Số hợp chất có liên kết peptit là
Chọn A
(2) NH2CH(CH3)CONHCH2COOH
Câu 31:
Năm 1965, trong quá trinh tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất A (một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “aspartame”) có cấu tạo như hình dưới
Hợp chất A thuộc loại:
Chọn B
Từ hình vẽ ta có A có chứa 1 liên kết peptit => A là đipeptit
Câu 32:
Các loại rượu không đảm bảo chất lượng thường gây cho người uống bị ngộ độc metanol, có thể dẫn đến tử vong. Metanol là tên gọi của chất nào sau đây?
Chọn D
CH3OH
Câu 38:
Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
Chọn C
metyl axetat
Câu 39:
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH3. Tên gọi của X là :
Chọn C
metyl fomat.
Câu 40:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
Chọn C
metyl propionat
Câu 46:
Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
Chọn B
n-propyl axetat
Câu 49:
Tên gọi nào sau đây không phải là tên của hợp chất hữu cơ este?
Chọn A
Metyl etylat
Câu 60:
Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?
Chọn C
Glyxin có CTPT C2H5NO2 PTK = 75
Alanin có CTPT C3H7NO2 PTK = 89
Lysin có CTPT C6H14N2O2 PTK = 146
Valin có CTPT C5H11NO2 PTK = 117